Chánh văn phòng Nội các Nhật Bản Minoru Kihara đã nói trong một tuyên bố vào thứ Năm, ông "quan ngại về sự biến động của forex."
Các biến động gần đây của Yên là khá nhanh chóng và một chiều.
Quan trọng là các đồng tiền phải di chuyển một cách ổn định, phản ánh các yếu tố cơ bản.
Thực hiện các hành động thích hợp đối với các biến động FX quá mức và hỗn loạn.
Càng quan trọng hơn là giao tiếp với thị trường, trong nước và quốc tế để mua JGBs.
USD/JPY đã giảm khỏi mức cao sau những phát biểu của Nhật Bản. Tại thời điểm viết bài, cặp này giao dịch cao hơn 0,04% trong ngày ở mức 155,34.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Yên Nhật là yếu nhất so với Đô la Úc.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | 0.04% | 0.09% | 0.08% | 0.07% | -0.06% | 0.09% | 0.04% | |
| EUR | -0.04% | 0.05% | 0.04% | 0.03% | -0.11% | 0.04% | 0.02% | |
| GBP | -0.09% | -0.05% | -0.02% | -0.02% | -0.16% | -0.00% | -0.03% | |
| JPY | -0.08% | -0.04% | 0.02% | -0.00% | -0.15% | -0.02% | -0.02% | |
| CAD | -0.07% | -0.03% | 0.02% | 0.00% | -0.13% | -0.01% | -0.01% | |
| AUD | 0.06% | 0.11% | 0.16% | 0.15% | 0.13% | 0.15% | 0.12% | |
| NZD | -0.09% | -0.04% | 0.00% | 0.02% | 0.00% | -0.15% | -0.03% | |
| CHF | -0.04% | -0.02% | 0.03% | 0.02% | 0.01% | -0.12% | 0.03% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Yên Nhật từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho JPY (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).