Bộ trưởng Tài chính Hoa Kỳ Scott Bessent cho biết ông sẽ, trong thời gian tới, thúc giục Hội đồng Thống đốc Fed tại Washington phủ quyết các ứng cử viên không đáp ứng được tiêu chuẩn đó tại Hội nghị DealBook của New York Times vào thứ Tư.
Chủ tịch Fed có không gian để bắt đầu thảo luận về chính sách nhưng chỉ có một phiếu bầu.
Không ai hiểu chức năng của bảng cân đối kế toán của Fed.
Các ngân hàng Fed khu vực không nhất thiết đại diện cho các khu vực của họ.
Sẽ bắt đầu vận động rằng các chủ tịch ngân hàng Fed nên sống trong khu vực của họ ít nhất 3 năm.
Tôi đang vận động rằng các chủ tịch ngân hàng Fed khu vực phải sống trong khu vực của họ trong ba năm.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Mỹ mạnh nhất so với Đô la Canada.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | -0.33% | -0.90% | -0.39% | -0.22% | -0.50% | -0.46% | -0.30% | |
| EUR | 0.33% | -0.57% | -0.09% | 0.11% | -0.17% | -0.16% | 0.02% | |
| GBP | 0.90% | 0.57% | 0.50% | 0.69% | 0.40% | 0.41% | 0.60% | |
| JPY | 0.39% | 0.09% | -0.50% | 0.18% | -0.11% | -0.08% | 0.09% | |
| CAD | 0.22% | -0.11% | -0.69% | -0.18% | -0.28% | -0.27% | -0.08% | |
| AUD | 0.50% | 0.17% | -0.40% | 0.11% | 0.28% | 0.01% | 0.20% | |
| NZD | 0.46% | 0.16% | -0.41% | 0.08% | 0.27% | -0.01% | 0.19% | |
| CHF | 0.30% | -0.02% | -0.60% | -0.09% | 0.08% | -0.20% | -0.19% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Mỹ từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đồng Yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho USD (đồng tiền cơ sở)/JPY (đồng tiền định giá).