Dữ liệu mới nhất do Văn phòng Thống kê Quốc gia (ONS) công bố hôm thứ Sáu cho thấy Doanh số bán lẻ của Vương quốc Anh giảm 2,3% so với tháng 4 so với mức -0,4% dự kiến và mức -0,2% trong tháng 3.
Doanh số bán lẻ cơ bản, không bao gồm doanh số bán nhiên liệu động cơ ô tô, giảm 2,0% so với tháng trước, so với mức giảm 0,6% trong tháng 3 và dự báo của thị trường là -0,6%.
Doanh số bán lẻ hàng năm ở Vương quốc Anh giảm 2,7% trong tháng 4 so với mức 0,4% của tháng 3 trong khi Doanh số bán lẻ cơ bản giảm 3,0% trong tháng được báo cáo so với mức 0% trước đó. Cả hai con số đều không như mong đợi.
GBP/USD ghi nhận các đợt giảm mới do dữ liệu ảm đạm được công bố ở Vương quốc Anh, giảm 0,7% trong ngày để giao dịch gần mức 1,2685, tính đến thời điểm viết bài.
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng bảng Anh yếu nhất so với đô la Canada.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.03% | 0.03% | 0.11% | 0.03% | 0.08% | 0.07% | 0.10% | |
EUR | -0.03% | 0.02% | 0.05% | -0.02% | 0.05% | 0.04% | 0.09% | |
GBP | -0.03% | -0.02% | 0.02% | -0.04% | 0.05% | 0.02% | 0.05% | |
JPY | -0.11% | -0.05% | -0.02% | -0.06% | -0.03% | -0.03% | -0.01% | |
CAD | -0.03% | 0.02% | 0.04% | 0.06% | 0.04% | 0.04% | 0.07% | |
AUD | -0.08% | -0.05% | -0.05% | 0.03% | -0.04% | -0.02% | 0.02% | |
NZD | -0.07% | -0.04% | -0.02% | 0.03% | -0.04% | 0.02% | 0.03% | |
CHF | -0.10% | -0.09% | -0.05% | 0.00% | -0.07% | -0.02% | -0.03% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).