Bộ trưởng Tài chính Canada François-Philippe Champagne đã xác nhận vào thứ Tư rằng các quốc gia Nhóm Bảy (G7) đang xem xét các nỗ lực phối hợp để áp đặt thuế đối với hàng nhập khẩu giá trị thấp từ Trung Quốc.
Điều này diễn ra sau khi Hoa Kỳ (Mỹ) quyết định thu hồi miễn trừ de minimis đối với một số lô hàng thương mại điện tử của Trung Quốc.
Chỉ số Đô la Mỹ (DXY) đã chịu áp lực bán mới sau những bình luận này, giảm 0,35% trong ngày để giao dịch gần mức 99,70, tại thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Mỹ là yếu nhất so với Đồng Franc Thụy Sĩ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.35% | -0.23% | -0.37% | -0.14% | -0.26% | -0.23% | -0.63% | |
EUR | 0.35% | 0.12% | -0.05% | 0.19% | 0.12% | 0.12% | -0.27% | |
GBP | 0.23% | -0.12% | -0.15% | 0.09% | 0.01% | 0.02% | -0.41% | |
JPY | 0.37% | 0.05% | 0.15% | 0.22% | 0.12% | 0.14% | -0.26% | |
CAD | 0.14% | -0.19% | -0.09% | -0.22% | -0.11% | -0.07% | -0.50% | |
AUD | 0.26% | -0.12% | -0.01% | -0.12% | 0.11% | 0.02% | -0.39% | |
NZD | 0.23% | -0.12% | -0.02% | -0.14% | 0.07% | -0.02% | -0.42% | |
CHF | 0.63% | 0.27% | 0.41% | 0.26% | 0.50% | 0.39% | 0.42% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Mỹ từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đồng Yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho USD (đồng tiền cơ sở)/JPY (đồng tiền định giá).