Bảng lương phi nông nghiệp (NFP) tại Hoa Kỳ đã tăng 142.000 vào tháng 8, Cục Thống kê Lao động Hoa Kỳ (BLS) đã báo cáo vào thứ sáu. Số liệu này theo sau mức tăng 89.000 (đã điều chỉnh từ 114.000) được ghi nhận vào tháng 7 và thấp hơn kỳ vọng của thị trường là 160.000.
Hãy theo dõi phạm vi đưa tin trực tiếp của chúng tôi về dữ liệu Bảng lương phi nông nghiệp Hoa Kỳ và phản ứng của thị trường.
Các chi tiết khác của báo cáo cho thấy Tỷ lệ thất nghiệp giảm nhẹ xuống còn 4,2%, với Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động không đổi ở mức 62,7%. Cuối cùng, lạm phát tiền lương, được đo bằng sự thay đổi trong Thu nhập trung bình theo giờ, đã tăng lên 3,8% từ 3,6% vào tháng 7.
Phản ứng của thị trường đối với dữ liệu Bảng lương phi nông nghiệp Hoa Kỳ
Đồng đô la Mỹ đã chịu áp lực bán mới sau dữ liệu Bảng lương phi nông nghiệp. Vào thời điểm viết bài, Chỉ số đô la Mỹ đã giảm 0,3% trong ngày ở mức 100,75.
Bảng bên dưới cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết trong tuần này. Đô la Mỹ là đồng tiền yếu nhất so với Yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.75% | -0.66% | -2.60% | -0.02% | 0.16% | 0.02% | -0.90% | |
EUR | 0.75% | 0.13% | -1.87% | 0.72% | 0.94% | 0.77% | -0.16% | |
GBP | 0.66% | -0.13% | -2.01% | 0.58% | 0.79% | 0.67% | -0.30% | |
JPY | 2.60% | 1.87% | 2.01% | 2.63% | 2.90% | 2.85% | 1.72% | |
CAD | 0.02% | -0.72% | -0.58% | -2.63% | 0.22% | 0.04% | -0.88% | |
AUD | -0.16% | -0.94% | -0.79% | -2.90% | -0.22% | -0.17% | -1.08% | |
NZD | -0.02% | -0.77% | -0.67% | -2.85% | -0.04% | 0.17% | -0.92% | |
CHF | 0.90% | 0.16% | 0.30% | -1.72% | 0.88% | 1.08% | 0.92% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).