Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang (Fed) Lisa Cook cho biết trong những phát biểu chuẩn bị cho một sự kiện do trường kinh doanh của Đại học Georgetown tổ chức vào thứ Năm. Bà cho biết hệ thống tài chính của Mỹ là kiên cường và bà thấy khả năng gia tăng của việc giảm giá tài sản lớn.
Hệ thống tài chính của Mỹ là kiên cường.
Thấy khả năng gia tăng của việc giảm giá tài sản lớn, mặc dù điều này không phải là rủi ro đối với hệ thống tài chính.
Không thấy tín dụng tư nhân đang gây ra mối đe dọa hiện tại đối với sự ổn định tài chính, nhưng cần theo dõi chặt chẽ.
Các chiến lược giao dịch quỹ phòng hộ trong trái phiếu kho bạc có thể gây ra rủi ro tiềm tàng đối với thanh khoản thị trường.
Việc sử dụng trí tuệ nhân tạo sinh tạo trong giao dịch gây ra lo ngại, có thể mang lại lợi ích, và cần được theo dõi cẩn thận."
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Mỹ mạnh nhất so với Đồng Yên Nhật.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | -0.10% | -0.40% | 0.28% | 0.07% | -0.05% | -0.30% | -0.07% | |
| EUR | 0.10% | -0.29% | 0.36% | 0.18% | 0.06% | -0.19% | 0.04% | |
| GBP | 0.40% | 0.29% | 0.68% | 0.47% | 0.35% | 0.10% | 0.33% | |
| JPY | -0.28% | -0.36% | -0.68% | -0.21% | -0.32% | -0.60% | -0.35% | |
| CAD | -0.07% | -0.18% | -0.47% | 0.21% | -0.11% | -0.38% | -0.14% | |
| AUD | 0.05% | -0.06% | -0.35% | 0.32% | 0.11% | -0.25% | -0.02% | |
| NZD | 0.30% | 0.19% | -0.10% | 0.60% | 0.38% | 0.25% | 0.23% | |
| CHF | 0.07% | -0.04% | -0.33% | 0.35% | 0.14% | 0.02% | -0.23% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Mỹ từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đồng Yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho USD (đồng tiền cơ sở)/JPY (đồng tiền định giá).