Bảng lương phi nông nghiệp (NFP) tại Hoa Kỳ đã tăng 227.000 vào tháng 11, Cục Thống kê Lao động Hoa Kỳ (BLS) báo cáo vào thứ Sáu. Số liệu này theo sau mức tăng 36.000 được báo cáo vào tháng 10 (đã điều chỉnh từ 12.000) và cao hơn kỳ vọng của thị trường là 200.000.
Vui lòng theo dõi Bản tin trực tiếp về NFP của chúng tôi tại đây
Các chi tiết khác của báo cáo cho thấy Tỷ lệ thất nghiệp đã tăng lên 4,2% vào tháng 11 từ mức 4,1%, đúng như dự kiến. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm nhẹ xuống còn 62,5% trong giai đoạn này, trong khi lạm phát tiền lương hàng năm, được đo bằng sự thay đổi trong Thu nhập trung bình theo giờ, vẫn ổn định ở mức 4%, cao hơn dự báo của thị trường là 3,9%.
Chỉ số Đô la Mỹ giảm nhẹ do phản ứng tức thời với dữ liệu Bảng lương phi nông nghiệp và lần gần nhất được nhìn thấy là giảm 0,2% trong ngày ở mức 105,50.
Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Đô la Mỹ yếu nhất so với Franc Thụy Sĩ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.28% | -0.34% | 0.11% | 0.24% | 0.25% | 0.37% | -0.40% | |
EUR | 0.28% | -0.05% | 0.38% | 0.52% | 0.53% | 0.66% | -0.13% | |
GBP | 0.34% | 0.05% | 0.42% | 0.57% | 0.59% | 0.71% | -0.06% | |
JPY | -0.11% | -0.38% | -0.42% | 0.13% | 0.13% | 0.23% | -0.51% | |
CAD | -0.24% | -0.52% | -0.57% | -0.13% | 0.00% | 0.14% | -0.63% | |
AUD | -0.25% | -0.53% | -0.59% | -0.13% | -0.01% | 0.11% | -0.66% | |
NZD | -0.37% | -0.66% | -0.71% | -0.23% | -0.14% | -0.11% | -0.77% | |
CHF | 0.40% | 0.13% | 0.06% | 0.51% | 0.63% | 0.66% | 0.77% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).