Báo cáo khảo sát ý kiến của Cục Dự trữ Liên bang (Fed) là một tài liệu được phát hành tám lần mỗi năm. Tài liệu này thu thập thông tin giai thoại về điều kiện kinh tế hiện tại trong khu vực của mình từ các giám đốc Ngân hàng và Chi nhánh, phỏng vấn các liên hệ kinh doanh chính, các nhà kinh tế, chuyên gia thị trường và các nguồn khác.
Mức lương nói chung tăng trưởng với tốc độ khiêm tốn.
Tuy nhiên, một số lĩnh vực như sản xuất và xây dựng đã ghi nhận sự gia tăng rủi ro về hoạt động chậm lại trong những tháng tới.
Hoạt động kinh tế hầu như không thay đổi so với báo cáo trước đó, theo hầu hết mười hai khu vực của Cục Dự trữ Liên bang.
Hai khu vực ghi nhận sự suy giảm khiêm tốn và một khu vực báo cáo tăng trưởng khiêm tốn.
Một số lạc quan đã được ghi nhận trong số các nhà sản xuất.
Giá cả tăng vừa phải trong thời gian báo cáo."
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Mỹ mạnh nhất so với Đồng Yên Nhật.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | -0.26% | -0.56% | 0.22% | -0.45% | -0.81% | -1.36% | -0.41% | |
| EUR | 0.26% | -0.30% | 0.51% | -0.19% | -0.55% | -1.10% | -0.15% | |
| GBP | 0.56% | 0.30% | 0.79% | 0.11% | -0.24% | -0.79% | 0.16% | |
| JPY | -0.22% | -0.51% | -0.79% | -0.67% | -1.02% | -1.54% | -0.63% | |
| CAD | 0.45% | 0.19% | -0.11% | 0.67% | -0.37% | -0.92% | 0.04% | |
| AUD | 0.81% | 0.55% | 0.24% | 1.02% | 0.37% | -0.55% | 0.40% | |
| NZD | 1.36% | 1.10% | 0.79% | 1.54% | 0.92% | 0.55% | 0.95% | |
| CHF | 0.41% | 0.15% | -0.16% | 0.63% | -0.04% | -0.40% | -0.95% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Mỹ từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đồng Yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho USD (đồng tiền cơ sở)/JPY (đồng tiền định giá).