Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang (Fed) Stephen Miran đã phát biểu về khung pháp lý tài chính của Mỹ tại Viện Chính sách Ngân hàng, ở Washington DC vào thứ Tư. Ông tuyên bố rằng ông mạnh mẽ ủng hộ những nỗ lực của ngân hàng trung ương Mỹ trong việc đơn giản hóa quy định ngân hàng.
'Mạnh mẽ ủng hộ' những nỗ lực của ngân hàng trung ương Mỹ trong việc đơn giản hóa quy định ngân hàng.
Fed nên xem xét miễn trừ trái phiếu kho bạc và dự trữ ngân hàng trung ương khỏi tỷ lệ đòn bẩy ngân hàng.
Có 'khả năng' Fed có thể thu hẹp bảng cân đối kế toán của mình một lần nữa trong tương lai.
Hy vọng rằng việc nới lỏng quy định có thể cho phép bảng cân đối kế toán của Fed nhỏ hơn.
Bảng cân đối kế toán nhỏ hơn của Fed sẽ giảm khoản thanh toán lãi suất cho các ngân hàng.
Ủng hộ quyết định của Fed dừng việc thu hẹp bảng cân đối kế toán.
Sẽ ủng hộ việc chấm dứt ngay lập tức chương trình nới lỏng định lượng của Fed tại cuộc họp chính sách vào ngày 28-29 tháng 10.
Kích thước bảng cân đối kế toán của Fed cuối cùng được quyết định bởi các quy định.
Bảng cân đối kế toán nhỏ hơn của Fed phụ thuộc vào việc giảm bớt quy định."
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Mỹ mạnh nhất so với Đô la New Zealand.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | 0.24% | 0.25% | 0.69% | 0.26% | 0.39% | 0.78% | 0.55% | |
| EUR | -0.24% | 0.00% | 0.43% | 0.02% | 0.15% | 0.54% | 0.30% | |
| GBP | -0.25% | -0.01% | 0.43% | 0.02% | 0.14% | 0.54% | 0.29% | |
| JPY | -0.69% | -0.43% | -0.43% | -0.40% | -0.28% | 0.10% | -0.13% | |
| CAD | -0.26% | -0.02% | -0.02% | 0.40% | 0.13% | 0.51% | 0.28% | |
| AUD | -0.39% | -0.15% | -0.14% | 0.28% | -0.13% | 0.40% | 0.16% | |
| NZD | -0.78% | -0.54% | -0.54% | -0.10% | -0.51% | -0.40% | -0.24% | |
| CHF | -0.55% | -0.30% | -0.29% | 0.13% | -0.28% | -0.16% | 0.24% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Mỹ từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đồng Yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho USD (đồng tiền cơ sở)/JPY (đồng tiền định giá).