Thủ tướng Nhật Bản Sanae Takaichi cho biết sau cuộc họp của hội đồng chính sách tài chính và kinh tế trong ngày rằng các thành viên đã trao đổi quan điểm về "chiến lược gói và tăng trưởng".
Sẽ phối hợp chặt chẽ với BoJ để đạt được tăng trưởng kinh tế.
Chính sách tiền tệ cần phải phù hợp với các mục tiêu cho nền kinh tế, giá cả ổn định.
Sẽ yêu cầu Ueda báo cáo định kỳ tại các cuộc họp hội đồng.
Các bình luận từ Thủ tướng Nhật Bản Takaichi tương tự như những gì bà đã nói trước đó trong ngày.
Trong khi đó, hai thành viên mới của ủy ban kinh tế hàng đầu của Chính phủ Nhật Bản cho biết rằng kích thích kinh tế được thảo luận trong cuộc họp lớn hơn so với những gì đã được công bố năm trước.
Yên Nhật (JPY) đã chịu áp lực trong suốt cả ngày, với cặp USD/JPY tăng 0,5% lên gần 155,00.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Yên Nhật là yếu nhất so với Đồng Franc Thụy Sĩ.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | 0.14% | 0.36% | 0.48% | 0.07% | -0.05% | 0.00% | -0.12% | |
| EUR | -0.14% | 0.22% | 0.36% | -0.06% | -0.19% | -0.13% | -0.25% | |
| GBP | -0.36% | -0.22% | 0.14% | -0.28% | -0.41% | -0.35% | -0.47% | |
| JPY | -0.48% | -0.36% | -0.14% | -0.41% | -0.53% | -0.48% | -0.60% | |
| CAD | -0.07% | 0.06% | 0.28% | 0.41% | -0.12% | -0.08% | -0.19% | |
| AUD | 0.05% | 0.19% | 0.41% | 0.53% | 0.12% | 0.06% | -0.08% | |
| NZD | -0.01% | 0.13% | 0.35% | 0.48% | 0.08% | -0.06% | -0.12% | |
| CHF | 0.12% | 0.25% | 0.47% | 0.60% | 0.19% | 0.08% | 0.12% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Yên Nhật từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho JPY (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).