Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) thành viên Hội đồng quản trị Gediminas Šimkus đã nói vào thứ Năm rằng "ECB đã đạt đến mức lãi suất trung lập."
Quan trọng là ECB không cam kết theo một hướng nào đó.
Lãi suất có thể vẫn cần phải giảm vì rủi ro đã tăng lên rằng lạm phát sẽ thấp hơn dự báo.
Quan trọng là tạm dừng lãi suất.
Tôi không bác bỏ khả năng cắt giảm lãi suất khác vào năm 2025.
Lạm phát có thể thấp hơn mục tiêu trong trung hạn.
EUR/USD lần cuối được nhìn thấy giao dịch ở mức 1,1515, tăng 0,21% trong ngày, ít bị ảnh hưởng bởi những nhận xét này.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro mạnh nhất so với Đô la New Zealand.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.24% | 0.12% | -0.30% | 0.00% | 0.35% | 0.35% | -0.44% | |
EUR | 0.24% | 0.38% | -0.10% | 0.24% | 0.56% | 0.59% | -0.17% | |
GBP | -0.12% | -0.38% | -0.45% | -0.13% | 0.18% | 0.20% | -0.57% | |
JPY | 0.30% | 0.10% | 0.45% | 0.33% | 0.67% | 0.63% | -0.10% | |
CAD | -0.00% | -0.24% | 0.13% | -0.33% | 0.35% | 0.33% | -0.43% | |
AUD | -0.35% | -0.56% | -0.18% | -0.67% | -0.35% | 0.02% | -0.75% | |
NZD | -0.35% | -0.59% | -0.20% | -0.63% | -0.33% | -0.02% | -0.77% | |
CHF | 0.44% | 0.17% | 0.57% | 0.10% | 0.43% | 0.75% | 0.77% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).