Nền kinh tế Vương quốc Anh đã giảm trong tháng Tư, với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) giảm 0,3%, sau khi tăng 0,2% trong tháng Ba, dữ liệu mới nhất được công bố bởi Văn phòng Thống kê Quốc gia (ONS) cho thấy vào thứ Năm.
Đồng thuận của thị trường là mức giảm 0,1% trong giai đoạn báo cáo.
Trong khi đó, chỉ số dịch vụ (tháng 4) ở mức 0,6% 3M/3M so với mức 0,7% của tháng 3.
Dữ liệu khác từ Vương quốc Anh cho thấy sản xuất công nghiệp và sản xuất chế tạo hàng tháng giảm lần lượt 0,6% và 0,9% trong tháng 4. Cả hai chỉ số đều không đạt kỳ vọng của thị trường.
Dữ liệu kinh tế ảm đạm của Vương quốc Anh đã gây áp lực giảm giá lên đồng bảng Anh. Tại thời điểm viết bài, GBP/USD đang giao dịch cao hơn 0,12% trong ngày gần mức 1,3570, giảm từ mức cao nhất trong ngày là 1,3594.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Bảng Anh là yếu nhất so với Đồng Yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.36% | -0.18% | -0.53% | -0.16% | 0.00% | -0.21% | -0.50% | |
EUR | 0.36% | 0.19% | -0.18% | 0.19% | 0.34% | 0.15% | -0.12% | |
GBP | 0.18% | -0.19% | -0.37% | 0.00% | 0.14% | -0.05% | -0.33% | |
JPY | 0.53% | 0.18% | 0.37% | 0.36% | 0.52% | 0.27% | 0.03% | |
CAD | 0.16% | -0.19% | -0.01% | -0.36% | 0.17% | -0.07% | -0.34% | |
AUD | -0.00% | -0.34% | -0.14% | -0.52% | -0.17% | -0.19% | -0.44% | |
NZD | 0.21% | -0.15% | 0.05% | -0.27% | 0.07% | 0.19% | -0.29% | |
CHF | 0.50% | 0.12% | 0.33% | -0.03% | 0.34% | 0.44% | 0.29% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Bảng Anh từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho GBP (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).