Hoạt động của ngành công nghiệp Đức đã tăng nhiều hơn mong đợi trong tháng 3, theo dữ liệu mới nhất được công bố bởi Destatis vào thứ Năm.
Tại cường quốc kinh tế khu vực đồng euro, sản lượng công nghiệp đã tăng 3% so với tháng trước, cơ quan thống kê liên bang Destatis cho biết trong các số liệu đã được điều chỉnh theo hiệu ứng mùa vụ và lịch, so với mức tăng 0,8% dự kiến và mức giảm 1,3% trong tháng 2.
Sản xuất công nghiệp của Đức giảm 0,2% so với cùng kỳ năm trước (YoY) trong tháng 3 so với mức -4,1% của tháng 2.
Riêng biệt, Cán cân thương mại của Đức trong tháng 3 đạt 21,1 tỷ EUR so với 19,1 tỷ EUR dự kiến và 17,9 tỷ EUR trước đó.
EUR/USD giữ thái độ phòng thủ sau dữ liệu tích cực từ Đức, giao dịch ổn định trong ngày ở mức khoảng 1,1300 tại thời điểm báo chí.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro là yếu nhất so với Đô la New Zealand.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.06% | -0.11% | 0.13% | 0.08% | -0.12% | -0.21% | 0.31% | |
EUR | -0.06% | -0.15% | 0.07% | -0.00% | -0.18% | -0.26% | 0.26% | |
GBP | 0.11% | 0.15% | 0.25% | 0.16% | -0.01% | -0.10% | 0.38% | |
JPY | -0.13% | -0.07% | -0.25% | -0.06% | -0.25% | -0.34% | 0.14% | |
CAD | -0.08% | 0.00% | -0.16% | 0.06% | -0.19% | -0.29% | 0.19% | |
AUD | 0.12% | 0.18% | 0.00% | 0.25% | 0.19% | -0.08% | 0.40% | |
NZD | 0.21% | 0.26% | 0.10% | 0.34% | 0.29% | 0.08% | 0.48% | |
CHF | -0.31% | -0.26% | -0.38% | -0.14% | -0.19% | -0.40% | -0.48% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).