Nhà kinh tế trưởng của Ngân hàng Anh (BoE) Huw Pill cho biết trong một buổi xuất hiện theo lịch trình vào thứ Sáu rằng có "lý do chính đáng để thận trọng khi đánh giá sự kết thúc tình trạng lạm phát dai dẳng".
Pill nói thêm rằng "nhu cầu thận trọng như vậy chỉ ra việc dần dần rút lại các hạn chế về chính sách tiền tệ".
Việc cắt giảm thêm lãi suất ngân hàng vẫn nằm trong triển vọng nhưng điều quan trọng là phải đề phòng rủi ro cắt giảm lãi suất quá mức hoặc quá nhanh.
Tôi vẫn lo ngại về khả năng những thay đổi về mặt cấu trúc sẽ duy trì áp lực lạm phát kéo dài hơn.
Lạm phát tiền lương và giá dịch vụ hiện tại là nguồn gây lo ngại liên tục.
Tôi không nghĩ rằng mức lãi suất có tác động lớn hơn biên độ đối với đầu tư kinh doanh của Vương quốc Anh.
Vào thời điểm viết bài, GBP/USD đã giảm so với mức cao nhất, bất chấp những bình luận thận trọng, giao dịch ở mức 0,21% trong ngày ở mức 1,3150.
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của Bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Bảng Anh là đồng tiền mạnh nhất so với Đô la New Zealand.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.07% | -0.24% | -0.37% | 0.03% | -0.04% | 0.12% | 0.02% | |
EUR | -0.07% | -0.26% | -0.45% | -0.02% | -0.12% | 0.07% | -0.07% | |
GBP | 0.24% | 0.26% | -0.13% | 0.27% | 0.17% | 0.35% | 0.21% | |
JPY | 0.37% | 0.45% | 0.13% | 0.41% | 0.33% | 0.48% | 0.36% | |
CAD | -0.03% | 0.02% | -0.27% | -0.41% | -0.09% | 0.12% | -0.06% | |
AUD | 0.04% | 0.12% | -0.17% | -0.33% | 0.09% | 0.18% | -0.01% | |
NZD | -0.12% | -0.07% | -0.35% | -0.48% | -0.12% | -0.18% | -0.16% | |
CHF | -0.02% | 0.07% | -0.21% | -0.36% | 0.06% | 0.00% | 0.16% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).