Một báo cáo từ Reuters cho biết các quan chức Trung Quốc đã đưa ra những gợi ý về cách đạt được tỷ lệ tăng trưởng Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) 5% vào năm 2026.
"Chúng ta nên đặt mục tiêu khoảng 5% cho năm 2026, năm đầu tiên của kế hoạch năm năm lần thứ 15," một trong những cố vấn của chính phủ Trung Quốc cho biết, đồng thời cho rằng sẽ có những thách thức nhất định trong việc đạt được điều này, nhưng vẫn có không gian để điều chỉnh với cả chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ.
Tác động của tin tức dường như hạn chế đối với cặp AUD/USD, mặc dù đây là một chỉ số thanh khoản cho Nhân dân tệ Trung Quốc. Tại thời điểm viết bài, cặp AUD/USD giao dịch cao hơn 0,2% gần 0,6580.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Úc (AUD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Úc mạnh nhất so với Đô la Mỹ.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | -0.10% | -0.25% | -0.06% | -0.10% | -0.18% | -0.09% | -0.13% | |
| EUR | 0.10% | -0.16% | 0.04% | -0.00% | -0.09% | 0.01% | -0.03% | |
| GBP | 0.25% | 0.16% | 0.19% | 0.16% | 0.07% | 0.17% | 0.13% | |
| JPY | 0.06% | -0.04% | -0.19% | -0.04% | -0.13% | -0.04% | -0.07% | |
| CAD | 0.10% | 0.00% | -0.16% | 0.04% | -0.08% | 0.00% | -0.03% | |
| AUD | 0.18% | 0.09% | -0.07% | 0.13% | 0.08% | 0.10% | 0.05% | |
| NZD | 0.09% | -0.01% | -0.17% | 0.04% | -0.01% | -0.10% | -0.04% | |
| CHF | 0.13% | 0.03% | -0.13% | 0.07% | 0.03% | -0.05% | 0.04% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Úc từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho AUD (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).