Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang (Fed) Philip Jefferson đã phát biểu vào thứ Hai về triển vọng kinh tế và chính sách tiền tệ tại một sự kiện do Ngân hàng Dự trữ Liên bang Kansas City tổ chức. Ông cho biết họ cần tiến hành từ từ khi chính sách tiền tệ tiếp cận tỷ lệ trung lập.
Cần tiến hành từ từ khi chính sách tiền tệ tiếp cận tỷ lệ trung lập.
Vẫn chưa rõ có bao nhiêu dữ liệu từ chính phủ sẽ có sẵn cho cuộc họp ngân hàng trung ương Mỹ tiếp theo.
Tỷ lệ chính sách hiện tại của Fed vẫn còn hạn chế một chút.
Cân bằng rủi ro đã thay đổi trong những tháng gần đây, với khả năng giảm việc làm tăng lên.
Rủi ro lạm phát có thể đã giảm bớt, với tác động thuế quan có khả năng là tạm thời.
Thông tin có sẵn dường như nhất quán với việc làm mát dần cả cung và cầu lao động.
Các báo cáo giai thoại về thị trường lao động đã có sự trái chiều; một số công ty đã giảm tốc độ tuyển dụng hoặc cắt giảm, trong khi những công ty khác đang thêm nhân viên và đầu tư."
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Mỹ mạnh nhất so với Đô la Úc.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | 0.30% | -0.00% | 0.36% | 0.03% | 0.40% | 0.24% | 0.19% | |
| EUR | -0.30% | -0.31% | 0.07% | -0.27% | 0.10% | -0.07% | -0.11% | |
| GBP | 0.00% | 0.31% | 0.37% | 0.03% | 0.39% | 0.23% | 0.19% | |
| JPY | -0.36% | -0.07% | -0.37% | -0.34% | 0.03% | -0.13% | -0.17% | |
| CAD | -0.03% | 0.27% | -0.03% | 0.34% | 0.37% | 0.21% | 0.17% | |
| AUD | -0.40% | -0.10% | -0.39% | -0.03% | -0.37% | -0.16% | -0.18% | |
| NZD | -0.24% | 0.07% | -0.23% | 0.13% | -0.21% | 0.16% | -0.04% | |
| CHF | -0.19% | 0.11% | -0.19% | 0.17% | -0.17% | 0.18% | 0.04% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Mỹ từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đồng Yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho USD (đồng tiền cơ sở)/JPY (đồng tiền định giá).