Phó Thống đốc Ngân hàng Trung ương Châu Âu Luis de Guindos đang tham gia một cuộc thảo luận trực tuyến MNI Connect về triển vọng tăng trưởng kinh tế và lạm phát của khu vực đồng euro tại London, Vương quốc Anh vào thứ Năm.
Nên theo đuổi cách tiếp cận "rất thận trọng" do sự không chắc chắn cao.
Tin tức rất tích cực về lạm phát.
Định giá rất cao trên "nhận thức nhẹ nhàng" về rủi ro.
Chính sách hiện tại là phù hợp.
Môi trường khá không chắc chắn.
Tăng trưởng trong nửa sau năm sẽ không khác nhiều so với quý 2.
Tại thời điểm viết bài, EUR/USD đang tăng 0,09% trong ngày ở mức 1,1825, ít bị ảnh hưởng bởi những nhận xét này.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro mạnh nhất so với Đô la New Zealand.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.09% | 0.12% | 0.22% | 0.08% | 0.24% | 0.99% | 0.00% | |
EUR | 0.09% | 0.06% | 0.31% | 0.18% | 0.30% | 1.18% | 0.12% | |
GBP | -0.12% | -0.06% | 0.24% | 0.11% | 0.22% | 1.04% | 0.05% | |
JPY | -0.22% | -0.31% | -0.24% | -0.11% | -0.02% | 0.77% | -0.16% | |
CAD | -0.08% | -0.18% | -0.11% | 0.11% | 0.14% | 1.06% | -0.06% | |
AUD | -0.24% | -0.30% | -0.22% | 0.02% | -0.14% | 0.90% | -0.16% | |
NZD | -0.99% | -1.18% | -1.04% | -0.77% | -1.06% | -0.90% | -0.95% | |
CHF | -0.01% | -0.12% | -0.05% | 0.16% | 0.06% | 0.16% | 0.95% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).