Chỉ số môi trường kinh doanh IFO của Đức đã giảm xuống 85,7 vào tháng 11 từ mức 86,5 vào tháng 10. Dữ liệu thấp hơn mức đồng thuận là 86,0.
Trong khi đó, Chỉ số đánh giá kinh tế hiện tại đã giảm xuống 84,6 trong cùng kỳ từ mức 85,7 được ghi nhận vào tháng 10, không đạt kỳ vọng của thị trường là 85,4.
Chỉ số kỳ vọng của IFO, chỉ ra dự báo của các công ty trong sáu tháng tới, đã giảm nhẹ xuống 87,2 vào tháng 11 so với mức 87,3 vào tháng 10 và ước tính 87,0.
EUR/USD tăng giá thầu mới mặc dù khảo sát IFO của Đức có sự hỗn hợp. Tại thời điểm viết bài, cặp tiền tệ này đang giao dịch cao hơn 0,59% trong ngày ở mức 1,0480.
Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Euro mạnh nhất so với Đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.61% | -0.33% | 0.34% | 0.03% | -0.09% | 0.17% | -0.18% | |
EUR | 0.61% | 0.11% | 0.32% | 0.05% | 0.44% | 0.20% | -0.15% | |
GBP | 0.33% | -0.11% | 0.23% | -0.05% | 0.34% | 0.10% | -0.26% | |
JPY | -0.34% | -0.32% | -0.23% | -0.29% | 0.00% | -0.10% | -0.33% | |
CAD | -0.03% | -0.05% | 0.05% | 0.29% | 0.03% | 0.15% | -0.24% | |
AUD | 0.09% | -0.44% | -0.34% | -0.01% | -0.03% | -0.24% | -0.58% | |
NZD | -0.17% | -0.20% | -0.10% | 0.10% | -0.15% | 0.24% | -0.35% | |
CHF | 0.18% | 0.15% | 0.26% | 0.33% | 0.24% | 0.58% | 0.35% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).