Đồng Bảng Anh đã trải qua một đợt điều chỉnh kéo dài kể từ khi đạt đỉnh ở khu vực 206,30 vào đầu tháng 10. Diễn biến giá đang di chuyển trong một kênh giảm, với các bóng nến lớn hơn trên biểu đồ hàng ngày cho thấy một thị trường do dự. Cặp tiền này đã bị giới hạn ở mức 203,00 vào đầu ngày thứ Hai và đang kiểm tra mức hỗ trợ tại khu vực 202,00 vào thời điểm viết bài.
Tin tức rằng chim bồ câu tài khóa Sanae Takaichi đã giành được sự ủng hộ cần thiết để trở thành thủ tướng đã làm tổn thương Đồng Yên vào đầu ngày hôm nay, nhưng Đồng Bảng dường như không thể tận dụng sự yếu kém của JPY và đang giao dịch gần như không thay đổi trong ngày, bị suy yếu bởi những lo ngại của các nhà đầu tư về chính sách tài khóa của Vương quốc Anh.
Một cái nhìn vào biểu đồ 4 giờ xác nhận một thị trường do dự với xu hướng giảm vừa phải. Chỉ báo sức mạnh tương đối (RSI) liên tục dao động qua lại quanh mức 50, và sự kế tiếp của các đỉnh thấp hơn và đáy thấp hơn trong hai tuần qua cho thấy phe gấu đang giữ ưu thế.
Cặp tiền này đã bị giới hạn ở đỉnh kênh, gần 203,10, và đang mất đi lợi nhuận trong phiên giao dịch châu Âu sớm, tiếp cận mức thấp trong ngày tại 202,00. Phía dưới đáy của kênh, tại khu vực 200,90, xuất hiện như một mục tiêu khả thi.
Về phía tăng, cặp tiền này nên phá vỡ đỉnh kênh đã đề cập, ngay trên 203,00 và mức cao ngày 14 tháng 10, tại khu vực 203,50 để hủy bỏ mô hình giảm giá. Một xác nhận trên các mức đó sẽ mở đường hướng tới khu vực 204,40-204,50 (mức thấp ngày 8 tháng 10) và mức cao nhất từ đầu năm đến nay, tại 205,30.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Yên Nhật mạnh nhất so với Đồng Yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.09% | 0.03% | 0.11% | 0.04% | -0.06% | -0.15% | -0.06% | |
EUR | 0.09% | 0.13% | 0.16% | 0.12% | 0.05% | -0.06% | 0.05% | |
GBP | -0.03% | -0.13% | 0.06% | -0.01% | -0.10% | -0.19% | -0.08% | |
JPY | -0.11% | -0.16% | -0.06% | -0.07% | -0.14% | -0.31% | -0.16% | |
CAD | -0.04% | -0.12% | 0.00% | 0.07% | -0.02% | -0.20% | -0.08% | |
AUD | 0.06% | -0.05% | 0.10% | 0.14% | 0.02% | -0.12% | 0.00% | |
NZD | 0.15% | 0.06% | 0.19% | 0.31% | 0.20% | 0.12% | 0.11% | |
CHF | 0.06% | -0.05% | 0.08% | 0.16% | 0.08% | -0.00% | -0.11% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Yên Nhật từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho JPY (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).