Đầu tư tài chính là gì? Top 15 APP đầu tư tài chính online uy tín để đầu tư kiếm tiền tại nhà
Nhiều người đã bắt đầu muốn đầu tư tài chính do ảnh hưởng nặng nề của lo ngại lạm phát, dịch bệnh, địa chính trị bất ổn. Các kênh đầu tư tài chính online đang nhận được nhiều sự quan tâm. Chưa lúc nào các từ khóa như "Đầu tư online"; “kiếm tiền online” hay “kiếm tiền online tại nhà” lại hot như hiện tại.
Chính vì thế với bài viết lần này, mình sẽ giới thiệu đến các bạn đầu tư tài chính là gì và các kênh đầu tư tài chính online hiệu quả trong năm 2024.
Cùng với đó là top 15 app đầu tư tài chính cá nhân hiệu quả để kiếm tiền online tại nhà như app mua bán vàng online, Cổ phiếu, Tiền ảo V.V.. Cùng theo dõi và đừng bỏ sót mục nào nhé!
1. Đầu tư tài chính là gì? So sánh 6 kênh đầu tư tài chính online
Đầu tư tài chính là quá trình đưa tiền hoặc tài sản vào các công cụ, sản phẩm hoặc dự án tài chính với hy vọng thu về lợi nhuận trong tương lai. Đầu tư tài chính có thể bao gồm mua cổ phiếu, trái phiếu, quỹ đầu tư, bất động sản, tiền gửi ngân hàng, và các công cụ tài chính khác. Mục tiêu của đầu tư tài chính là tăng giá trị tài sản ban đầu hoặc thu nhập từ các khoản đầu tư. Tuy nhiên, đầu tư tài chính cũng có rủi ro và có thể gây mất mát nếu không được thực hiện một cách cân nhắc và có kế hoạch.
Đầu tư tài chính online tại nhà chúng ta thường được biết đến với 6 kênh phổ biến bao gồm: Gửi tiết kiệm, Đầu tư ký quỹ tài sản chính, Đầu tư cổ phiếu, Đầu tư Vàng, Đầu tư tiền điện tử và Đầu tư Forex. Hãy cùng tôi làm rõ các kênh này để thấy thấy sự khác biệt và tìm ra hình thức phù hợp với mình nhất.
Thực chất gửi tiết kiệm là một kênh huy động vốn của các ngân hàng. Người gửi sẽ được ngân hàng trả lãi suất theo kỳ hạn gửi và đây cũng là phần lãi mà người gửi có được.
Hình thức này được nhiều người biết tới, tuy nhiên lợi nhuận từ hình thức này cố định và không cao. Ngoài ra thì để có được lãi suất tối người gửi tiết kiệm cần gửi với kỳ hạn dài cùng với đó là số tiền tương đối lớn. Cùng xem lãi suất của một số ngân hàng tại Việt Nam.
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng 04/2024 hiện nay áp dụng cho khách hàng gửi tại Quầy (%/năm)
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 2,65 | 3,0 | 4,4 | 4,1 | 4,2 | 4,2 | 4,2 |
Agribank | 1,6 | 1,9 | 3,0 | 4,7 | 4,7 | 4,7 | - |
Bảo Việt | 2,9 | 3,25 | 4,2 | 4,7 | 5,5 | 5,5 | 5,5 |
BIDV | 1,7 | 2,0 | 3,0 | 4,7 | 4,7 | 4,7 | 4,7 |
HDbank | 2,45 | 2,45 | 4,5 | 4,9 | 5,8 | 5,4 | 5,4 |
GPBank | 2,3 | 2,82 | 3,7 | 4,4 | 4,5 | 4,5 | 4,5 |
MSB | 3,0 | 3,0 | 3,8 | 4,2 | 4,2 | 4,2 | 4,2 |
MB | 2,1 | 2,5 | 3,5 | 4,5 | 4,6 | 5,6 | 5,6 |
PGBank | 2,6 | 3,0 | 3,8 | 4,3 | 4,8 | 5,2 | 5,2 |
SCB | 1,7 | 2,0 | 3,0 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 4,0 |
SeABank | 2,7 | 2,9 | 3,4 | 4,05 | 5,1 | 5,2 | 5,2 |
Techcombank | 2,1 | 2,3 | 3,4 | 4,3 | 4,3 | 4,3 | 4,3 |
VIB | 2,4 | 2,6 | 3,9 | 4,5 | 4,8 | 4,9 | 4,9 |
Vietcombank | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 4,6 | – | 4,7 | 4,7 |
VietinBank | 1,7 | 2,0 | 3,0 | 4,7 | 4,7 | 4,8 | 4,8 |
VPBank | 2,2 | 2,4 | 3,9 | 4,2 | 4,2 | 4,6 | 4,6 |
Nguồn: Money24h.vn
Lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay 04/2024 dành cho khách hàng gửi trực tuyến (%/năm)
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABbank | 3,0 | 3,2 | 4,7 | 4,3 | 4,4 | 4,4 | 4,4 |
Bảo Việt | 3,0 | 3,25 | 4,3 | 4,7 | 5,5 | 5,5 | 5,5 |
Eximbank | 3,0 | 3,3 | 4,1 | 4,9 | 5,1 | 5,2 | 5,2 |
HDbank | 2,95 | 2,95 | 4,6 | 5,0 | 5,9 | 5,5 | 5,5 |
MSB | 3,5 | 3,5 | 4,1 | 4,5 | 4,5 | 4,5 | 4,5 |
OCB | 3,0 | 3,2 | 4,6 | 4,9 | 5,4 | 5,8 | 6,0 |
OceanBank | 3,1 | 3,3 | 4,4 | 5,1 | 5,5 | 5,5 | 5,8 |
PVcomBank | 2,85 | 2,85 | 4,3 | 4,8 | 5,1 | 5,1 | 5,1 |
SCB | 1,75 | 2,05 | 3,05 | 4,05 | 4,05 | 4,05 | 4,05 |
SHB | 2,8 | 3,0 | 4,2 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,8 |
TPBank | 2,5 | 2,8 | 3,8 | 4,7 | 5,0 | 5,1 | 5,2 |
VPbank | 2,3 | 2,5 | 4,0 | 4,3 | 4,3 | 4,7 | 4,7 |
Vietcombank | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 4,6 | - | 4,7 | - |
Nguồn: Money24h.vn
*Lưu ý: Lãi suất tiết kiệm các ngân hàng có thể thay đổi theo từng ngày.
Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất(%năm)/12 x Số tháng gửi |
Lấy 1 ví dụ cụ thể với ngân hàng Agribank có mức lãi suất là 4,7% cho kỳ hạn 1 năm.
Bạn gửi tiết kiệm tại ngân hàng Agribank 1 tỷ đồng, mức lãi suất áp dụng là 4,7%. Như vậy sau 1 năm bạn sẽ có khoản lãi đó là:
1.000.000.000 x 4,7%/12 x 12 = 47.000.000 VNĐ. Như vậy trung bình mỗi tháng bạn sẽ có lãi khoảng 3,9 triệu với 1 tỷ gửi tiết kiệm ngân hàng. 1 tỷ là con số rất lớn và tất nhiên không phải ai cũng có số tiền lớn như vậy để gửi tiết kiệm. |
Còn 1 lưu ý nữa là nếu bạn rút tiền gửi trước ký hạn thì hầu hết các ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất không kỳ hạn đối với khoản gửi của bạn. Đây là mức lãi suất thấp nhất tại ngân hàng, điều này là điều thiệt thòi tương đối đáng kể.
Tóm lại hình thức này phổ biến nhưng có thể thấy lợi nhuận là không nhiều. Ngoài ra thì số tiền bỏ ra để có thể hưởng lãi suất tốt cũng rất lớn. Hình thức này phù hợp cho ai có vốn lớn và nhãn rỗi với khoản vốn của mình hoặc không có kiến thức đầu tư ở những hình thức khác.
2 Đầu tư ký quỹ tài sản tài chính
Giao dịch ký quỹ là hình thức vay tiền công ty chứng khoán để đầu tư. Giao dịch ký quỹ tạo ra nhiều cơ hội tốt và nâng cao hiệu quả đầu tư. Tuy nhiên với hình thức này lại được chia thành 2 hình thức nhỏ khác đó là:
• Giao dịch ký quỹ trong nước
• Giao dịch ký quỹ trên sàn giao dịch ký quỹ quốc tế
Sự khác nhau của 2 hình thức này được thể hiện qua tỷ lệ đòn bẩy, sản phẩm đầu tư và khả năng kiếm lợi nhuận. Cùng nhìn bảng so sánh dưới đây để làm rõ hơn
Hình thức | Tỷ lệ đòn bẩy | Sản phẩm giao dịch | Khả năng kiếm lợi nhuận |
Giao dịch ký quỹ trong nước |
Thấp, thông thường tối đa là 1:2 | Một số mã chứng khoán được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam |
1 chiều, khi giá cổ phiếu đi lên với chứng khoán cơ sở, 02 chiều với chứng khoán phái sinh. |
Giao dịch ký quỹ trên sàn giao dịch ký quỹ quốc tế | Cao và linh hoạt, có thể giao động từ 1:1 đến 1:200 trên Sàn Mitrade | Đa dạng với nhiều sàn tài chính thuộc nhiều lĩnh vực nhuwg: Vàng, Tiền điện tử, Chỉ số chứng khoán quốc tế, chứng khoán Mỹ, dầu thô, Forex quốc tế..v.v | 2 chiều, dù tăng hay giảm đều có khả năng kiếm lợi nhuận |
Nói thêm 1 chút về vị thế mua và vị thế bán và kiếm lợi nhuận 2 chiều là sao.
Giao dịch ký quỹ sử dụng cơ chế hoạt động của hợp đồng chênh lệch (CFD). Chính vì thế nhà đầu tư sẽ không cần sử hữu tài sản mà kiếm lợi nhuận dựa trên giá của tài sản.
► Ví dụ nhà đầu tư tự tin rằng giá của sản phẩm đó sẽ đi lên, nhà đầu tư mở vị thế Mua. Nếu giá sản phẩm đó tăng đúng như dự kiến thì nhà đầu tư sẽ có lợi nhuận.
► Ngược lại nếu nhà đầu tư tự tin rằng giá sản phẩm sẽ giảm, nhà đầu tư mở vị thế Bán. Nếu giá sản phẩm đó giảm đúng như dự kiến thì nhà đầu tư có lợi nhuận.
Kiếm tiền như thế nào từ giao dịch ký quỹ trên sàn giao dịch ký quỹ quốc tế Mitrade
Như vậy có thể thấy rằng hình thức giao dịch ký quỹ trên sàn giao dịch quốc tế có nhiều điều nổi trội hơn giao dịch ký quỹ trong nước.
Nếu bạn là một nhà đầu tư mới với số tiền đầu tư khiêm tốn thì giao dịch ký quỹ quốc tế sẽ phù hợp hơn. Tuy nhiên nếu yêu thích chứng khoán trong nước và có vốn mạnh thì bạn có thể lựa chọn giao dịch ký quỹ trong nước.
Đầu tư cổ phiếu được hiểu là quá trình mua bán cổ phiếu (hoặc chứng khoán) của một công ty được niêm yết với hy vọng tạo ra lợi nhuận.
Đầu tư cổ phiếu cũng được chia làm 2 hình thức là đầu tư cổ phiếu thông thường và giao dịch ký quỹ cổ phiếu.
Hình thức cổ phiếu thông thường hay còn được gọi là mua và nắm giữ cổ phiếu. Việc này sẽ được thực hiện trên các sàn giao dịch chứng khoán trong nước. Nhà đầu tư mua cổ phiếu lúc thấp và bán ra lúc cao để thu lợi nhuận từ việc chênh lệch. Việc đầu tư này đòi hỏi người tham gia phải có kiến thức về chứng khoán trong nước.
Một điều đáng chú ý là nhà đầu tư sẽ không thể mua các cổ phiếu nước ngoài với hình thức này. Đây là theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhà đầu tư cá nhân không thể đầu tư trực tiếp với cổ phiếu nước ngoài. Có thể kể đến 1 số mã cổ phiếu lớn như VIC, VCB, BID..v.v
Hiệu suất các cổ phiếu trong nước ngày 12/4/2024, Nguồn: Tradingview
Còn với hình thức giao dịch ký quỹ cổ phiếu thì khác. Hình thức này cho phép nhà đầu tư kiếm lợi nhuận với các cổ phiếu nước ngoài như cổ phiếu Mỹ mà không cần sở hữu cổ phiếu đó. Điều này là nhờ vào Hợp đồng chênh lệch (CFD).
Lợi nhuận thu về của hình thức này dựa vào sự tăng giảm của cổ phiếu, dù tăng hay giảm thì nhà đầu tư đều có cơ hội kiếm lãi. Ngoài ra nhà đầu tư còn được sử dụng đòn bẩy cao (ví dụ 1:100) trong giao dịch. Đòn bẩy giúp nhà đầu tư khuếch đại được số vốn của mình.
Hiệu suất các cổ phiếu thị trường Mỹ, nguồn: Tradingview
Dễ dàng nhận thấy rằng % biến động của cổ phiếu quốc tế cụ thể là cổ phiếu Mỹ mạnh hơn rất nhiều so với thị trường Việt Nam. Đây chính là điều hấp dẫn nhà đầu tư, nhưng với hình thức mua và nắm giữ nhà đầu tư không thể mua các cổ phiếu này.
Còn đối với giao dịch ký quỹ thì nhà đầu tư hoàn toàn có thể. Bảng so sánh này sẽ làm rõ hơn sự khác biệt giữa 2 hình thức kể trên
Hình thức | Đòn bẩy | Vốn | Được phép đầu tư cổ phiếu quốc tế | Lợi nhuận |
Nắm giữ cổ phiếu | Có (Tỷ lệ thấp) | Cao do không có đòn bẩy hoặc đòn bẩy thấp | Không | Khi giá cổ phiếu đi lên |
Giao dịch ký quỹ cổ phiếu | Có (Tỷ lệ đòn bẩy cao ví dụ 1:100 trên sàn Mitrade) | Thấp | Có | Lợi nhuận 2 chiều tăng giảm của giá cổ phiếu |
Vàng là kênh đầu tư khá phổ biến tại Việt Nam, tuy nhiên nhiều người chủ yếu chỉ biết đến Nắm giữ vàng mà quên rằng còn 1 hình thức phổ biến không kém trong giới đầu tư online đó là Giao dịch ký quỹ Vàng.
Nắm giữ Vàng |
Hình thức này mang thiên hướng tích trữ hơn là đầu tư. Bởi lẽ lợi nhuận từ việc nắm giữ vàng là không cao và nhiều nhà đầu tư chỉ coi việc mua Vàng như là một cách để chuyển đổi tài sản trước tình hình bất ổn kinh tế.
Giao dịch ký quỹ Vàng |
Ngược lại, với hình thức giao dịch ký quỹ vàng thì khác. Cũng tương tự như giao dịch ký quỹ cổ phiếu, đối với vàng nhà đầu tư cũng không cần sở hữu vàng nhưng vẫn có thể kiếm lợi nhuận dựa trên sự tăng giảm của giá Vàng.
Tài sản | 01 tháng | 06 tháng | 2024 (YTD) |
Bitcoin | -10,08% | 125,20% | 51,88% |
Vàng | 8,93% | 22,29% | 14,54% |
S&P500 | -0,97% | 17,5% | 7,97% |
Dollar | 3,16% | -0,53% | 4,53% |
WTI | 7,57% | -2,35% | 19,45% |
Hiệu suất các tài sản lớn 4/2024. Vàng đứng thứ 2 sau đồng Bitcoin. Nguồn: Tradingview
Giống như Vàng, Bitcoin là đồng tiền điện tử mạnh nhất được ví như “Vàng kỹ thuật số”. Có được sự ví von đó là bởi Bitcoin nói riêng và tiền điện tử nói chung đang ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong lòng mọi người.
Hiện tại tiền điện tử đang trở thành một kênh đầu tư vô cùng hấp dẫn bởi sức biến động mạnh của loại tài sản này. Tuy nhiên, ở Việt Nam tiền điện tử vẫn chưa được coi là phương thức thanh toán. Vì vậy giao dịch mua bán bằng tiền điện tử là không hợp pháp.
Nhưng nếu coi tiền điện tử là tài sản thì lại hoàn toàn không vi phạm pháp luật. Chính vì điều này mà tài sản tiền điện tử cũng được chia thành 2 hình thức đầu tư giống như vàng là Nắm giữ và giao dịch ký quỹ.
Nắm giữ tiền điện tử |
Khác 1 chút với Vàng khi tài sản này được pháp luật bảo vệ, nhà đầu tư mua Vàng tại Ngân hàng hoặc các tiệm Vàng đều được quản lý bởi pháp luật. Còn với tiền điện tử, để có thể đầu tư với hình thức này nhà đầu tư cần tìm được 1 sàn cho phép giao dịch tiền điện tử.
Các sàn này đóng vai trò là trung gian, tạo môi trường thanh khoản giúp các nhà đầu tư trao đổi và mua bán tiền điện tử. Các sàn này đều không được cấp phép, tuy nhiên với sự uy tín lâu năm cùng với việc được đánh giá cao từ cộng đồng nên vẫn được nhiều người lựa chọn.
Nhà đầu tư cần tạo ví chứa tiền điện tử sau đó giữ đến khi giá của tiền điện tử tăng cao và bán ra để thu lợi nhuận. Hình thức này cho phép nhà đầu tư được sở hữu tài sản, tuy nhiên bù lại thì các sản giao dịch lại không được cấp phép, không thể giao dịch đòn bẩy và chỉ có thể kiếm lợi 1 chiều. Vì thế nó chỉ phù hợp với nhà đầu tư có số vốn lớn.
Thị trường coin hiện tại, nguồn: Coin360
Giao dịch ký quỹ tiền điện tử |
Với việc bản chất của giao dịch ký quỹ là không cần sở hữu tài sản cơ sở vì thế hình thức này phổ biến và dễ dàng hơn rất nhiều. Hầu hết các nhà đầu tư đều có thể tiếp cận đặc biệt là với các nhà đầu tư nhỏ lẻ.
Nhà đầu tư cũng không phải đối mặt với những khoản phí liên quan như phí giao dịch hay phí lưu trữ..v.v. Sàn môi giới sẽ thu 1 khoản phí rất nhỏ, thậm chí có 1 số sàn còn không thu phí hoa hồng trên mỗi giao dịch.
Với hình thức này nhà đầu tư không cần sở hữu tài sản, có thể giao dịch đòn bẩy và có khả năng kiếm lợi 2 chiều, điều đặc biệt hơn là các sàn giao dịch ký quỹ uy tín đều được cấp phép.
Forex hay ngoại tệ là kênh đầu tư hấp dẫn và chưa bao giờ hết hot. Nhà đầu tư Forex tại Việt Nam sẽ có 2 lựa chọn đó là : Đầu tư Forex phổ thông và Giao dịch Forex ký quỹ
Đầu tư Forex phổ thông |
Với đầu tư Forex phổ thông nhà đầu tư cá nhân chỉ được tiếp cận với một vài ngoại tệ chính được quy đổi từ VNĐ sang. Hay nói cách khác sản phẩm của hình thức này khá ít ví dụ như USD/VND, EUR/VND..v.v.
Hình thức này mang nhiều ý nghĩa trao đổi hơn là đầu tư bởi lẽ lợi nhuận là không cao. Hơn nữa hình thức và thủ tục cũng khá rườm rà khi phải thực hiện nhiều giấy tờ kê khai tại các quầy quy đổi ngoại tệ ở Ngân hàng địa phương.
Nhanh hơn là trao đổi tại các cửa hàng vàng bạc đá quý. Tuy nhiên không khuyến khích vì đây được cho là hình thức trao đổi ngoại tệ “chui”. Đầu tư Forex phổ thông nhà đầu tư cá nhân cũng không thể đầu tư các cặp ngoại tệ quốc tế.
Dù hình thức này nhà đầu tư được sở hữu tài sản nhưng lại không được sử dụng đòn bẩy và chỉ có thể kiếm lợi nhuận 1 chiều vì thế đầu tư Forex truyền thống chỉ phù hợp cho các tổ chức lớn như Ngân hàng hoặc các tổ chức đầu tư lớn khác.
Giao dịch ký quỹ Forex |
Trái ngược hoàn toàn với giao dịch Forex truyền thống, giao dịch Forex ký quỹ lại vô cùng phù hợp với nhà đầu tư cá nhân. Và đặc biệt là cho lợi nhuận cực tốt nhờ vào việc biến động mạnh của các cặp tiền tệ chính trên thế giới.
Các nhà đầu tư có thể giao dịch với các cặp ngoại tệ hot nhất hiện tại như USD/EUR, USD/JYP..v.v.
Không cần bỏ số tiền lớn ra để sở hữu tài sản, với giao dịch ký quỹ Forex nhà đầu tư còn được tận hưởng cơ chế đòn bẩy linh hoạt. Cơ hội kiếm lợi nhuận 2 chiều, lưu ý là hãy chọn những sàn giao dịch uy tín và được cấp phép.
Mức biến động trong 1 tuần của các cặp Forex chính trên thế giới. Nguồn: investing
Tóm lại, với 6 cách trên thì 5 cách là Đầu tư ký quỹ, Đầu tư Vàng, Đầu tư Forex, Đầu tư cổ phiếu và Đầu tư tiền điện tử có tiềm năng lợi nhuận vượt trội hơn hẳn so với gửi tiết kiệm ngân hàng.
Ngoài ra, 5 hình thức đó được chia thành 2 phương thức khác nhau bao gồm Đầu tư truyền thống (Đầu tư trong nước) và Đầu tư trên sàn giao dịch ký quỹ quốc tế. Sơ đồ này sẽ làm các bạn hiểu rõ hơn.
Dưới đây mình sẽ giới thiệu đến các bạn top các APP đầu tư tài chính online phù hợp với từng kênh đầu tư khác nhau.
2. Top 15 APP đầu tư tài chính để đầu tư kiếm tiền online
#1 Mitrade
Mô tả:
+ Quy định: ASIC, CySEC, CIMA, FSC.
+ Sản phẩm: 40+ loại tiền ảo, 60+ cặp ngoại hối, 200+ cổ phiếu, 19 chỉ số chứng khoán, 13 loại hàng hoá, gồm vàng, dầu thô, 36 quỹ ETFs...
+ Ứng dụng: Mitrade độc quyền, dễ sử dụng, giao diện trực quan, tích hợp công cụ phân tích kỹ thuật như biểu đồ giá, công cụ vẽ, chỉ báo kỹ thuật…
+ Dịch vụ khách hàng: 24/5, đa ngôn ngữ.
+ Nguồn giáo dục: Tin tức thị trường, blog, khoá học, tài khoản Demo.
Chi phí:
+ Phí hoa hồng: 0
+ Phí nạp/rút tiền: 0
+ Phí spread: Thả nổi.
+ Phí qua đêm: Thấp
+ Đòn bẩy: 1:1 ~ 1:200
#2 XM
Mô tả:
+ Quy định: ASIC, CySEC, FSC, DFSA.
+ Sản phẩm: Tiền ảo, ngoại hối, cổ phiếu, chỉ số chứng khoán, chỉ số theo lĩnh vực, hàng hoá.
+ Apps giao dịch: MT4, MT5, XM WebTrader.
+ Dịch vụ khách hàng: 24/5.
+ Nguồn giáo dục: Phân tích thị trường, trung tâm giáo dục, tài khoản Demo.
Chi phí:
- Phí hoa hồng: 3,5 USD/ 100.000 USD giá trị giao dịch (tài khoản Zero)
- Phí nạp/ rút tiền: 0
- Phí Spread: Thả nổi.
- Phí qua đêm: Thay đổi theo sản phẩm.
- Đòn bẩy: 1:2 ~ 1:30.
#3 ICMarkets
Mô tả:
- Quy định: CySEC, FSA, ASIC, SCB.
- Sản phẩm: Ngoại hối, chỉ số, tiền ảo, hàng hoá, cổ phiếu, trái phiếu.
- App giao dịch: MT4, MT5 cTrader.
- Dịch vụ khách hàng: 24/7.
- Nguồn giáo dục: Phân tích và đào tạo, tài khoản Demo.
Chi phí:
- Phí hoa hồng: 3,5 USD/lot (Tài khoản Raw Spread)
- Phí nạp/ rút tiền: Free
- Phí spread: Thả nổi.
- Phí qua đêm: Thay đổi theo sản phẩm.
- Đòn bẩy: 1:1 ~ 1:200.
#4 FxPro
Mô tả:
- Quy định: CySEC, FCA, FSCA, SCB.
- Sản phẩm: Ngoại hối, chỉ số, tiền ảo, cổ phiếu, hàng hoá.
- App giao dịch: FxPro, MT4, MT5 & cTrader.
- Dịch vụ khách hàng: 24/5.
- Nguồn giáo dục: Đào tạo, tài khoản Demo.
Chi phí:
- Phí hoa hồng: $35/ $1 triệu giao dịch.
- Phí nạp/ rút tiền: 0
- Phí spread: Floating.
- Phí qua đêm: Thay đổi theo sản phẩm.
- Phí duy trì tài khoản: $15 và $5/tháng sau 06 tháng tài khoản không có giao dịch.
- Đòn bẩy: 1:1 - 1:250.
#5 Etoro
Mô tả:
- Quy định: CySEC, ASIC, FCA, FSA, FSAS.
- Sản phẩm: Ngoại hối, chỉ số, tiền ảo, cổ phiếu, hàng hoá, quỹ ETF.
- App giao dịch: Etoro.
- Dịch vụ khách hàng: 24/5.
- Nguồn giáo dục: Đào tạo, tài khoản Demo.
Chi phí:
- Phí hoa hồng: Thay đổi theo sản phẩm. Ví dụ 1% với tiền ảo cơ sở.
- Phí nạp: 0
- Rút tiền: $5/lần
- Phí chuyển đổi tiền sang USD: thay đổi theo loại tiền nạp vào tài khoản.
- Phí spread: Floating.
- Phí qua đêm: Thay đổi theo sản phẩm.
- Phí duy trì tài khoản: $10/tháng sau 12 tháng tài khoản không có giao dịch.
- Đòn bẩy: 1:2~1:400
#6 Binance
Mô tả:
- Quy định: N/A
- Sản phẩm: Tiền ảo, tiền pháp định, NFTs.
- App giao dịch: Binance
- Dịch vụ khách hàng: 24/7.
- Nguồn giáo dục: Blog, research, academy.
- Phí nạp/rút tiền: tiền ảo: phí network; tiền pháp định: thay đổi theo phương thức thanh toán.
Chi phí:
- Phí hoa hồng:
+ Spot: Taker: 0.024% - 0.1%; Maker: 0.012% - 0.1%. (giảm 25% với đồng BNB)
+ Future: Taker: 0 % - 0.05%; Maker: 0% - 0.02%. (giảm 10% với đồng BNB)
- Đòn bẩy: 1:1 - 1:20
#7 Remitano
Mô tả:
- Quy định: N/A
- Sản phẩm: Tiền ảo.
- App giao dịch: Remitano
- Dịch vụ khách hàng: 24/7.
- Nguồn giáo dục: Blog.
Chi phí:
- Nạp/rút tiền: tiền pháp định = 0, tiền ảo : phí network.
- Phí hoa hồng: 1%
- Phí qua đêm: 0,25%
- Đòn bẩy: 1:1 - 1:10
#8 Kucoin
Mô tả:
- Quy định: N/A
- Sản phẩm: Tiền ảo, NFTs.
- App giao dịch: Kucoin
- Dịch vụ khách hàng: 24/7.
- Nguồn giáo dục: Blog, khoá học Kucoin.
Chi phí:
- Phí nạp/rút tiền: tiền ảo: phí network; tiền pháp định: thay đổi theo phương thức thanh toán.
- Phí hoa hồng
+ Thị trường giao ngay (sử dụng KCS) Maker: -0.005% - 0.08%/ Taker: 0.02% - 0.08%
+ Spot (coins khác) Maker: -0.005% - 0.1%/ Taker: 0.025%- 0.1%
+ Thị trường phái sinh: Maker: -0.01% - 0.02% / Taker: 0.03% - 0.06%
- Đòn bẩy: 1:1 – 1:5.
#9 Kraken
Mô tả:
- Quy định: N/A
- Sản phẩm: Tiền ảo.
- App giao dịch: Kraken
- Dịch vụ khách hàng: 24/7.
- Nguồn giáo dục: Blog.
- Phí nạp/rút tiền: tiền ảo: phí network; tiền pháp định: thay đổi theo phương thức thanh toán.
Chi phí:
- Phí hoa hồng:
+ Spot: Maker: 0% - 0.25%/ Taker: 0.1% - 0.4%.
+Thị trường tương lai: Maker: -0% - 0.02% / Taker: 0.01% - 0.05%.
+ Phí vay margin: 0.02%
- Đòn bẩy: 1:1 – 1:5.
#10 Finhay
Mô tả:
- Quy định: Sở kế hoạch và đầu tư.
- Sản phẩm: Vàng, chứng khoán, tiền điện tử, bảo hiểm, hàng hoá.
- App giao dịch: Finhay
- Dịch vụ khách hàng: 8:00 -22:00.
- Nguồn giáo dục: Kiến thức.
Chi phí:
- Phí giao dịch: thay đổi theo sản phẩm và giá trị giao dịch, dao động từ 0% ~ 2,5%.
- Phí nạp/rút tiền: theo biểu phí ngân hàng.
- Phí vay margin: 13,9%/năm.
- Đòn bẩy: 1:1 - 1:2.
#11 Egold-Doji
Mô tả:
- Quy định: Sở kế hoạch và đầu tư.
- Sản phẩm: Vàng vật chất.
- App giao dịch: Egold.
- Dịch vụ khách hàng: 24/5.
Chi phí:
- Phí giữ và bảo quản vàng : 100 VNĐ/chỉ/ngày. Tối thiểu 5.000 VNĐ.
#12 SSI
Mô tả:
- Quy định: Uỷ bản chứng khoán nhà nước.
- Sản phẩm: Cổ phiếu, trái phiếu, quỹ đầu tư.
- App giao dịch: SSI.
- Dịch vụ khách hàng: 24/5.
Chi phí:
- Phí hoa hồng:
+ Cổ phiếu: online: 0,15%, qua nhân viên: 0,25% - 0,35%.
+ Trái phiếu: 0,05% - 0,1%
+ Phái sinh: 2,700 đồng/hợp đồng/giao dịch
+ Phí vay ký quỹ: 13,5%/năm.
#13 VPS
Mô tả:
- Quy định: Uỷ bản chứng khoán nhà nước.
- Sản phẩm: Cổ phiếu, trái phiếu, quỹ đầu tư.
- App giao dịch: VPS.
- Dịch vụ khách hàng: 24/5.
Chi phí:
- Phí hoa hồng:
+ Cổ phiếu: online: 0,13% - ,, qua nhân% viên: 0,25% - 0,30%.
+ Trái phiếu: 0,05% - 0,1%
+ Phái sinh: 2,700 đồng/hợp đồng/giao dịch
+ Phí vay ký quỹ: 13,5%/năm.
#14 HCM
Mô tả:
- Quy định: Uỷ bản chứng khoán nhà nước.
- Sản phẩm: Cổ phiếu, trái phiếu, quỹ đầu tư.
- App giao dịch: HCM.
- Dịch vụ khách hàng: 24/5.
Chi phí:
- Phí hoa hồng:
+ Cổ phiếu:0,15% - 0,35%.
+ Trái phiếu: 0,1%
+ Phái sinh: 2,700 đồng/hợp đồng/giao dịch
+ Phí vay ký quỹ: 13,5%/năm.
#15 VCI
Mô tả:
- Quy định: Uỷ bản chứng khoán nhà nước.
- Sản phẩm: Cổ phiếu, trái phiếu, quỹ đầu tư.
- App giao dịch: VCI.
- Dịch vụ khách hàng: 24/5.
Chi phí:
- Phí hoa hồng:
+ Cổ phiếu: online: 0,10%, qua nhân viên: 0,15%.
+ Trái phiếu: 0,12% - 0,04%
+ Phái sinh: 2,700 đồng/hợp đồng/giao dịch
+ Phí vay ký quỹ: 12,5%/năm.
Lưu ý: Đối với các công ty giao dịch chứng khoán trong nước như SSI, VPS, HCM và VCI, còn có các loại phí dịch vụ khác nhau như tin nhắn thông báo giao dịch, phí chuyển nhượng chứng khoán… trader cần kiểm tra từng công ty để biết chi tiết. Ngoài ra, giao dịch chứng khoán trong nước cũng có các loại phí ký quỹ cổ phiếu, thuế bán chứng khoán (0,1%), thuế cổ tức (5%)...
Mỗi Apps giao dịch đều có những ưu nhược điểm riêng với những sản phẩm và dịch vụ khác nhau. Trader cần xem xét chiến lược giao dịch của mình để tìm được app phù hợp nhất. Nội dung tiếp theo của bài viết sẽ đưa ra những tiêu chí lựa chọn để trader tham khảo.
3. Các tiêu chí chọn một app đầu tư tài chính phù hợp
Xác định thị trường đầu tư: Khi chọn một ứng dụng đầu tư tài chính, việc xác định thị trường đầu tư phù hợp là quan trọng để đảm bảo rằng ứng dụng cung cấp các cơ hội đầu tư và thông tin phù hợp với mục tiêu và nhu cầu đầu tư của bạn.
Sản phẩm Đầu tư: Kiểm tra xem ứng dụng có cung cấp các tùy chọn đầu tư phù hợp với mục tiêu đầu tư của bạn hay không. Có các loại đầu tư như cổ phiếu, quỹ đầu tư, hoặc các loại tài sản kỹ thuật số khác.
Quy định và Bảo mật: Đảm bảo ứng dụng cung cấp bởi các công ty môi giới được cấp phép, có các biện pháp bảo mật mạnh mẽ để bảo vệ thông tin cá nhân và tài khoản của bạn. Các ứng dụng cần tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn và mã hóa dữ liệu.
Phí giao dịch: Kiểm tra các khoản phí và chi phí liên quan đến việc sử dụng ứng dụng. Một số ứng dụng có thể tính phí giao dịch, phí quản lý tài khoản hoặc phí khác.
Dễ sử dụng và Giao diện người dùng: Ứng dụng nên có giao diện dễ sử dụng và thân thiện với người dùng. Nó cần cung cấp thông tin rõ ràng và dễ hiểu về cách sử dụng và quản lý tài khoản đầu tư.
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng: Đánh giá mức độ hỗ trợ khách hàng của ứng dụng, bao gồm cách thức liên hệ và thời gian phản hồi. Một dịch vụ khách hàng chất lượng có thể giúp giải quyết vấn đề nhanh chóng và cung cấp sự hỗ trợ cần thiết.
Tính năng Phân tích và Giáo dục: Ứng dụng có nên cung cấp các công cụ phân tích và giáo dục để giúp bạn hiểu rõ hơn về các cơ hội đầu tư và quản lý rủi ro.
Phản hồi từ Người dùng: Tìm hiểu ý kiến và đánh giá từ người dùng khác về ứng dụng. Điều này có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về các ưu điểm và nhược điểm của ứng dụng từ góc nhìn người dùng thực tế.
Yếu tố Tín nhiệm và Nhà cung cấp: Kiểm tra sự uy tín và lịch sử của công ty phát triển ứng dụng. Những ứng dụng từ các nhà cung cấp có uy tín thường mang lại sự yên tâm hơn.
4. Lời kết
Tình hình dịch bệnh trên thế giới vẫn đang là 1 dấu hỏi lớn. Sự phục hồi kinh tế từ các nền kinh tế lớn vẫn còn rất trì trệ. Đây chính là cơ hội tốt để đầu tư tài chính online, với các đặc điểm nổi bật như đơn giản, dễ dàng, vốn thấp, lợi nhuận cao..v.v. Đầu tư tài chính online rất phù hợp với các nhà đầu tư nhỏ lẻ.
Tuy nhiên cần lưu ý về rủi ro và độ an toàn của đầu tư. Bởi lẽ trên thị trường hiện có rất nhiều sàn cho phép đầu tư tài chính online. Để kiểm chứng độ tin cậy của các sàn này phải cần có thời gian và kỹ lưỡng.
▌ Các bài liên quan đến [App đầu tư tài chính online] |
Đầu tư thông minh: Có ít tiền nên đầu tư gì để đầu tư sinh lời?
Top 13 cách kiếm tiền online hiệu quả và Top 6 APP kiếm tiền online uy tín
! Cảnh báo rủi ro: Xin lưu ý rằng bất cứ hình thức đầu tư nào đều liên quan đến rủi ro, bao gồm rủi ro mất một phần hoặc toàn bộ vốn đầu tư.
Trước khi đưa ra quyết định giao dịch, bạn cần trang bị đầy đủ kiến thức cơ bản, nắm đầy đủ thông tin về xu hướng thị trường, biết rõ về rủi ro và chi phí tiềm ẩn, thận trọng cân nhắc đối tượng đầu tư, mức độ kinh nghiệm, khẩu vị rủi ro và xin tư vấn chuyên môn nếu cần.
Ngoài ra, nội dung của bài viết này chỉ là ý kiến cá nhân của tác giả, không nhất thiết có ý nghĩa tư vấn đầu tư. Nội dung của bài viết này chỉ mang tính tham khảo và độc giả không nên sử dụng bài viết này như bất kỳ cơ sở đầu tư nào.
Nhà đầu tư không nên sử dụng thông tin này để thay thế phán quyết độc lập hoặc chỉ đưa ra quyết định dựa trên thông tin này. Nó không cấu thành bất kỳ hoạt động giao dịch nào và cũng không đảm bảo bất kỳ lợi nhuận nào trong giao dịch.
Nếu bạn có thắc mắc gì về số liệu, thông tin, phần nội dung liên quan đến Mitrade trong bài, vui lòng liên hệ chúng tôi qua email:. Nhóm Mitrade sẽ kiểm duyệt lại nội dung một cách kỹ lưỡng để tiếp tục nâng cao chất lượng của bài viết.