Vài nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) đã nói với Reuters vào thứ Ba rằng "cuộc đánh giá của ECB sẽ chủ yếu ủng hộ các chính sách trong quá khứ, bao gồm cả nới lỏng định lượng (QE), bất chấp một số chỉ trích từ các nhà hoạch định chính sách."
Các nhà hoạch định chính sách cũng lưu ý rằng ngân hàng trung ương sẽ "giữ tham chiếu đến 'hành động mạnh mẽ' khi lãi suất, lạm phát ở mức thấp sau khi xem xét chiến lược."
"Tài liệu chiến lược cũng có khả năng sẽ nói rằng ECB đang hoạt động trong một môi trường có sự không chắc chắn cao và khẳng định cam kết của mình đối với mục tiêu lạm phát "đối xứng" 2%, có nghĩa là việc giảm và vượt quá đều không mong muốn," Reuters đưa tin.
EUR/USD ít bị ảnh hưởng bởi những tiêu đề này, giữ mức tăng 0,23% trong ngày ở mức 1,1115, tính đến thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro mạnh nhất so với Đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.23% | -0.18% | -0.43% | -0.07% | -0.59% | -0.59% | -0.34% | |
EUR | 0.23% | 0.05% | -0.18% | 0.15% | -0.35% | -0.34% | -0.08% | |
GBP | 0.18% | -0.05% | -0.23% | 0.10% | -0.41% | -0.41% | -0.13% | |
JPY | 0.43% | 0.18% | 0.23% | 0.36% | -0.17% | -0.19% | 0.13% | |
CAD | 0.07% | -0.15% | -0.10% | -0.36% | -0.60% | -0.52% | -0.24% | |
AUD | 0.59% | 0.35% | 0.41% | 0.17% | 0.60% | 0.01% | 0.28% | |
NZD | 0.59% | 0.34% | 0.41% | 0.19% | 0.52% | -0.01% | 0.26% | |
CHF | 0.34% | 0.08% | 0.13% | -0.13% | 0.24% | -0.28% | -0.26% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).