Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản Satsuki Katayama đã phát biểu tại một cuộc họp trực tuyến với các bộ trưởng tài chính G7 khác vào thứ Sáu.
Các bộ trưởng tài chính G7 đã thảo luận về việc hỗ trợ Ukraine.
Hành động cần thiết để điều chỉnh sự mất cân bằng thương mại quá mức.
Kỳ vọng BOJ sẽ thực hiện các chính sách tiền tệ phù hợp để đạt được mục tiêu giá một cách bền vững và ổn định
rõ ràng thấy những biến động một chiều, nhanh chóng.
Đã thông báo cho các bộ trưởng tài chính G7 về kế hoạch của Nhật Bản để hỗ trợ Ukraine.
Điều mong muốn là tiền tệ di chuyển ổn định phản ánh các nguyên tắc cơ bản.
Sẽ có hành động thích hợp đối với những biến động quá mức.
Hiểu rằng đợt tăng lãi suất mới nhất của BOJ được thiết kế để điều chỉnh mức độ nới lỏng tiền tệ từ góc độ đạt được mục tiêu giá 2%.
Lo ngại về những biến động ngoại hối.
Giao tiếp với BOJ Ueda rất tốt.
Không có thảo luận nào về ngoại hối tại cuộc họp G7."
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Yên Nhật mạnh nhất so với Đồng Yên Nhật.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | -0.08% | 0.00% | 1.07% | -0.10% | -0.10% | 0.33% | 0.08% | |
| EUR | 0.08% | 0.08% | 1.18% | -0.02% | -0.02% | 0.41% | 0.16% | |
| GBP | -0.00% | -0.08% | 1.09% | -0.10% | -0.10% | 0.33% | 0.07% | |
| JPY | -1.07% | -1.18% | -1.09% | -1.16% | -1.16% | -0.75% | -0.99% | |
| CAD | 0.10% | 0.02% | 0.10% | 1.16% | -0.01% | 0.42% | 0.18% | |
| AUD | 0.10% | 0.02% | 0.10% | 1.16% | 0.00% | 0.43% | 0.17% | |
| NZD | -0.33% | -0.41% | -0.33% | 0.75% | -0.42% | -0.43% | -0.25% | |
| CHF | -0.08% | -0.16% | -0.07% | 0.99% | -0.18% | -0.17% | 0.25% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Yên Nhật từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho JPY (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).