Cố vấn Kinh tế Nhà Trắng Kevin Hassett cho biết rằng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) có nhiều không gian để cắt giảm lãi suất sau này và có khả năng sẽ cần phải làm như vậy một lần nữa. Người dẫn đầu trong cuộc đua trở thành chủ tịch tiếp theo của Cục Dự trữ Liên bang đã nói trong một cuộc phỏng vấn trên chương trình "America Reports" của Fox News vào thứ Tư.
Các điểm chính
Fed có nhiều không gian để cắt giảm lãi suất.
Có lẽ sẽ cần phải làm thêm một số nữa.
Dữ liệu mạnh mẽ hơn có thể hỗ trợ cắt giảm 50 điểm cơ bản.
Tổng thống sẽ đưa ra lựa chọn chủ tịch Fed trong một hoặc hai tuần tới.
Tôi rất vinh dự khi có mặt trong danh sách ứng cử viên."
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Mỹ mạnh nhất so với Đô la Úc.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | -0.27% | -0.29% | -0.30% | -0.13% | -0.03% | -0.06% | -0.42% | |
| EUR | 0.27% | -0.02% | -0.04% | 0.15% | 0.24% | 0.22% | -0.15% | |
| GBP | 0.29% | 0.02% | 0.00% | 0.17% | 0.26% | 0.24% | -0.13% | |
| JPY | 0.30% | 0.04% | 0.00% | 0.19% | 0.28% | 0.28% | -0.11% | |
| CAD | 0.13% | -0.15% | -0.17% | -0.19% | 0.09% | 0.08% | -0.30% | |
| AUD | 0.03% | -0.24% | -0.26% | -0.28% | -0.09% | -0.02% | -0.39% | |
| NZD | 0.06% | -0.22% | -0.24% | -0.28% | -0.08% | 0.02% | -0.37% | |
| CHF | 0.42% | 0.15% | 0.13% | 0.11% | 0.30% | 0.39% | 0.37% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Mỹ từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đồng Yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho USD (đồng tiền cơ sở)/JPY (đồng tiền định giá).