Trong một cuộc phỏng vấn với một tờ báo Tây Ban Nha, Expansion, vào thứ Ba, thành viên hội đồng Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) Frank Elderson đã chia sẻ quan điểm của mình về triển vọng lạm phát.
"Các rủi ro lạm phát cao hơn dự kiến được cân bằng với các rủi ro lạm phát thấp hơn dự kiến."
"Nhìn chung, những gì chúng ta đang thấy bây giờ là nó sẽ hội tụ về mục tiêu 2% của chúng tôi trong trung hạn."
Tại thời điểm viết bài, EUR/USD đang giữ ổn định gần mức 1,1560, không bị ảnh hưởng bởi những bình luận này.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro mạnh nhất so với Bảng Anh.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | 0.04% | 0.41% | 0.17% | 0.09% | 0.22% | 0.04% | -0.08% | |
| EUR | -0.04% | 0.38% | 0.11% | 0.05% | 0.18% | 0.00% | -0.12% | |
| GBP | -0.41% | -0.38% | -0.26% | -0.32% | -0.22% | -0.37% | -0.50% | |
| JPY | -0.17% | -0.11% | 0.26% | -0.08% | 0.05% | -0.14% | -0.25% | |
| CAD | -0.09% | -0.05% | 0.32% | 0.08% | 0.13% | -0.06% | -0.18% | |
| AUD | -0.22% | -0.18% | 0.22% | -0.05% | -0.13% | -0.18% | -0.35% | |
| NZD | -0.04% | -0.00% | 0.37% | 0.14% | 0.06% | 0.18% | -0.13% | |
| CHF | 0.08% | 0.12% | 0.50% | 0.25% | 0.18% | 0.35% | 0.13% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).