Thống đốc Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) Michele Bullock đã phát biểu tại Bữa tối thường niên của các nhà kinh tế doanh nghiệp Úc, ở Sydney vào thứ Hai.
Các số liệu hàng tháng có thể biến động nhưng sự gia tăng tỷ lệ thất nghiệp là một bất ngờ.
Tỷ lệ thất nghiệp có thể giảm xuống vào tháng tới.
Hội đồng thận trọng về chính sách, lãi suất vẫn còn hơi hạn chế.
Inflation đã trở lại trong khoảng mục tiêu và tỷ lệ thất nghiệp vẫn khá thấp nên vẫn trong tình trạng tốt.
Chúng tôi sẽ phải quyết định xem có cần cắt giảm để hỗ trợ thị trường lao động hay không.
Lãi suất có thể không giảm xuống thấp như những nơi khác.
Nếu chúng tôi kết thúc với lạm phát cơ bản ở mức 0,9% thì đó sẽ là một sự thiếu hụt đáng kể (điều này sẽ cao hơn 0,3% so với dự báo của họ cho chỉ số Q/Q).
Vẫn còn một chút chặt chẽ trong thị trường lao động.
Thuế quan của Mỹ có thể tiềm ẩn tính giảm phát cho Úc.
Cung lao động không tăng nhanh như trước đây.
Thị trường lao động sẽ không sụp đổ.
Tôi sẵn sàng thay đổi quan điểm và hành động nếu chúng tôi sai về thị trường lao động.
AUD/USD đạt được lực kéo và kiểm tra lại 0,6550 sau những bình luận này, tăng 0,54% trong ngày.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Úc (AUD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Úc mạnh nhất so với Đồng Franc Thụy Sĩ.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | -0.02% | -0.16% | -0.06% | -0.14% | -0.56% | -0.17% | 0.08% | |
| EUR | 0.02% | -0.11% | -0.05% | -0.10% | -0.50% | -0.15% | 0.14% | |
| GBP | 0.16% | 0.11% | 0.08% | 0.01% | -0.38% | -0.04% | 0.25% | |
| JPY | 0.06% | 0.05% | -0.08% | -0.08% | -0.52% | -0.10% | 0.15% | |
| CAD | 0.14% | 0.10% | -0.01% | 0.08% | -0.42% | -0.04% | 0.25% | |
| AUD | 0.56% | 0.50% | 0.38% | 0.52% | 0.42% | 0.35% | 0.64% | |
| NZD | 0.17% | 0.15% | 0.04% | 0.10% | 0.04% | -0.35% | 0.27% | |
| CHF | -0.08% | -0.14% | -0.25% | -0.15% | -0.25% | -0.64% | -0.27% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Úc từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho AUD (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).