Vàng đã tăng giá trong ba ngày liên tiếp vào thứ Ba khi đồng đô la Mỹ giảm mạnh trong bối cảnh hy vọng về một sự chuyển hướng ôn hòa từ Fed vào thứ Tư. Chỉ số đô la Mỹ đã giảm xuống mức thấp nhất trong hai tháng, điều này đã thúc đẩy kim loại quý đạt mức cao kỷ lục mới ngay dưới 3.700$.
Dữ liệu gần đây từ Mỹ đã làm nổi bật sự suy giảm mạnh mẽ của thị trường lao động trong khi lạm phát vẫn ở mức vừa phải. Sự suy đoán rằng ngân hàng có thể đang chậm chân trong việc cắt giảm lãi suất đã thúc đẩy hy vọng rằng ngân hàng sẽ công bố một đợt cắt giảm 0,25% được mong đợi rộng rãi vào thứ Tư và gợi ý về việc nới lỏng thêm trong tương lai.
XAU/USD đã hoàn thành giai đoạn củng cố và đang phục hồi xu hướng tăng giá rộng hơn. Chỉ báo sức mạnh tương đối (RSI) đang ở mức quá mua, nhưng đà tăng vẫn vững chắc, được hỗ trợ bởi sự yếu kém của đồng đô la Mỹ, với không có dấu hiệu nào cho thấy sự thay đổi xu hướng trong tầm nhìn.
Kháng cự ngay lập tức nằm ở mức tâm lý 3.700$ trước khi đạt mức mở rộng 161,8% của đợt tăng giá tuần trước, gần 3.740$. Một đợt tăng lên các mức này có khả năng kích hoạt một số điều chỉnh giảm.
Về phía giảm, hỗ trợ ngay lập tức nằm ở khu vực kháng cự trước đó 3.675$ (đỉnh ngày 9 tháng 9). Một sự đảo chiều dưới mức này sẽ đưa mức thấp ngày 11 tháng 9, ở mức 3.615$, trở lại tâm điểm, trước khi đạt đỉnh ngày 3 tháng 9 và mức thấp ngày 8 tháng 9, ở mức 3.580$.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Mỹ mạnh nhất so với Đô la New Zealand.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.40% | -0.25% | -0.15% | -0.09% | 0.00% | 0.03% | -0.43% | |
EUR | 0.40% | 0.15% | 0.12% | 0.30% | 0.45% | 0.42% | -0.02% | |
GBP | 0.25% | -0.15% | 0.02% | 0.16% | 0.31% | 0.28% | -0.18% | |
JPY | 0.15% | -0.12% | -0.02% | 0.14% | 0.23% | 0.01% | -0.22% | |
CAD | 0.09% | -0.30% | -0.16% | -0.14% | 0.09% | 0.08% | -0.34% | |
AUD | -0.01% | -0.45% | -0.31% | -0.23% | -0.09% | 0.06% | -0.47% | |
NZD | -0.03% | -0.42% | -0.28% | -0.01% | -0.08% | -0.06% | -0.40% | |
CHF | 0.43% | 0.02% | 0.18% | 0.22% | 0.34% | 0.47% | 0.40% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Mỹ từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đồng Yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho USD (đồng tiền cơ sở)/JPY (đồng tiền định giá).
tăng tốc