EUR/JPY vẫn giữ mức ổn định trong phiên giao dịch thứ hai liên tiếp, giao dịch quanh mức 168,90 trong giờ giao dịch châu Á vào thứ Sáu. Cặp tiền tệ này giữ mức lỗ nhẹ sau khi công bố dữ liệu Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Tokyo.
Cục Thống kê Nhật Bản cho thấy Chỉ số giá tiêu dùng Tokyo (CPI) đã tăng 3,1% so với cùng kỳ năm trước trong tháng 6 so với mức 3,4% trong tháng trước. Ngoài ra, CPI Tokyo không bao gồm thực phẩm tươi tăng 3,1% so với mức dự kiến là 3,3% và giảm từ 3,6% trong tháng trước. CPI Tokyo không bao gồm thực phẩm tươi và năng lượng tăng 3,1% so với cùng kỳ năm trước trong tháng 6, so với mức đọc trước đó là 3,3%.
Doanh số bán lẻ của Nhật Bản tăng 2,2% so với cùng kỳ năm trước trong tháng 5, thấp hơn mức tăng 3,5% đã được điều chỉnh tăng trong tháng 4 và dưới mức kỳ vọng của thị trường là 2,7%. Điều này đánh dấu tháng tăng trưởng doanh số bán lẻ thứ 38 liên tiếp, mặc dù đây là mức tăng chậm nhất kể từ tháng 2. Trong khi đó, tỷ lệ thất nghiệp của Nhật Bản giữ ổn định ở mức 2,5% trong tháng 5 trong tháng thứ ba liên tiếp, như dự kiến.
Phó Thống đốc Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) Luis de Guindos lưu ý vào thứ Năm, "Vai trò của Euro có thể mở rộng nếu Liên minh Châu Âu (EU) tiến bộ với các cải cách." "Thị trường đang bất ngờ bình tĩnh trong những ngày gần đây trước các sự kiện địa chính trị," ông nói thêm.
Trong khi đó, nhà kinh tế trưởng của ECB Philip Lane cho biết, "Chính sách tiền tệ của chúng tôi sẽ phải xem xét không chỉ con đường có khả năng xảy ra nhất (cơ sở) mà còn cả các rủi ro đối với hoạt động và lạm phát," theo Reuters.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro mạnh nhất so với Đồng Franc Thụy Sĩ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.04% | -0.10% | -0.06% | -0.05% | -0.15% | -0.18% | 0.07% | |
EUR | 0.04% | -0.11% | -0.05% | -0.03% | -0.14% | -0.28% | 0.04% | |
GBP | 0.10% | 0.11% | 0.08% | 0.05% | -0.03% | -0.12% | 0.25% | |
JPY | 0.06% | 0.05% | -0.08% | -0.00% | -0.10% | -0.29% | 0.19% | |
CAD | 0.05% | 0.03% | -0.05% | 0.00% | -0.07% | -0.25% | 0.16% | |
AUD | 0.15% | 0.14% | 0.03% | 0.10% | 0.07% | -0.14% | 0.27% | |
NZD | 0.18% | 0.28% | 0.12% | 0.29% | 0.25% | 0.14% | 0.41% | |
CHF | -0.07% | -0.04% | -0.25% | -0.19% | -0.16% | -0.27% | -0.41% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).