Đồng Bảng tiếp tục nhận được hỗ trợ từ sự yếu kém chung của đồng Yên trong tuần này và giữ ổn định gần mức cao nhất trong nhiều năm, tại khu vực 208,90, với các nỗ lực giảm giá được kiềm chế trên 208,20 cho đến nay
Đồng Yên Nhật đã giảm giá so với các đồng tiền chính trong tuần này, bị ảnh hưởng bởi sự kết hợp của các số liệu tăng trưởng kinh tế ảm đạm và những lo ngại về kế hoạch của nội các Thủ tướng Talkaichi để triển khai chương trình kích thích trị giá 137 tỷ USD, điều này sẽ gia tăng áp lực lên sự ổn định tài chính vốn đã căng thẳng.

Bức tranh kỹ thuật cho thấy cặp tiền tệ này đang củng cố lợi nhuận sau khi tăng khoảng 1,7% trong hai tuần qua. Biểu đồ 4 giờ cho thấy Chỉ báo sức mạnh tương đối (RSI) đang rút lui từ các mức quá mua với Đường trung bình động hội tụ phân kỳ (MACD) đang in các thanh màu xanh, làm nổi bật động lượng tích cực.
Mức hỗ trợ ngay lập tức là mức thấp trong ngày 208,24, trước một khu vực kháng cự trước đó, tại 207,35 (các mức cao ngày 26, 27 tháng 11 và 3, 5 tháng 12), có khả năng sẽ hoạt động như một mức hỗ trợ bây giờ. Thấp hơn, mức hỗ trợ đường xu hướng, khoảng 206,30, và mức thấp ngày 5 tháng 12, tại 206,20, xuất hiện như các mục tiêu tiếp theo.
Về phía tăng, mức cao ngày thứ Ba tại 208,95 gần với mức mở rộng Fibonacci 161,8% của đợt tăng từ ngày 20-26 tháng 11, tại 209,15. Một sự xác nhận trên các mức này sẽ mở ra mức tâm lý 210,00. Mục tiêu đo lường của tam giác là tại 210,30.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê tuần này. Đồng Yên Nhật mạnh nhất so với Đồng Yên Nhật.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | 0.10% | 0.18% | 0.96% | 0.14% | -0.09% | -0.18% | 0.15% | |
| EUR | -0.10% | 0.11% | 0.91% | 0.08% | -0.15% | -0.23% | 0.09% | |
| GBP | -0.18% | -0.11% | 0.81% | -0.03% | -0.25% | -0.34% | -0.02% | |
| JPY | -0.96% | -0.91% | -0.81% | -0.80% | -1.02% | -1.10% | -0.77% | |
| CAD | -0.14% | -0.08% | 0.03% | 0.80% | -0.22% | -0.31% | 0.00% | |
| AUD | 0.09% | 0.15% | 0.25% | 1.02% | 0.22% | -0.09% | 0.23% | |
| NZD | 0.18% | 0.23% | 0.34% | 1.10% | 0.31% | 0.09% | 0.32% | |
| CHF | -0.15% | -0.09% | 0.02% | 0.77% | -0.01% | -0.23% | -0.32% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Yên Nhật từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho JPY (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).