Chỉ số Niềm tin Nhà đầu tư Sentix của Khu vực Euro đã xấu đi xuống -7,4 trong tháng 11 từ -9,2 trong tháng 10.
Chỉ số Tình hình Hiện tại đã giảm thêm xuống -7,5 trong tháng 9, từ -16,0 của tháng 9.
Tương tự, chỉ số Kỳ vọng đã yếu đi xuống 3,3 trong cùng kỳ từ 5,8 của tháng 9.
Cặp EUR/USD đã giao dịch trong một phạm vi hạn chế quanh mức 1,1557 kể từ khi mở cửa.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro mạnh nhất so với Đồng Yên Nhật.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | -0.02% | -0.07% | 0.49% | -0.11% | -0.54% | -0.23% | 0.07% | |
| EUR | 0.02% | -0.05% | 0.52% | -0.09% | -0.52% | -0.21% | 0.09% | |
| GBP | 0.07% | 0.05% | 0.59% | -0.05% | -0.47% | -0.17% | 0.14% | |
| JPY | -0.49% | -0.52% | -0.59% | -0.59% | -1.02% | -0.72% | -0.42% | |
| CAD | 0.11% | 0.09% | 0.05% | 0.59% | -0.44% | -0.14% | 0.18% | |
| AUD | 0.54% | 0.52% | 0.47% | 1.02% | 0.44% | 0.31% | 0.62% | |
| NZD | 0.23% | 0.21% | 0.17% | 0.72% | 0.14% | -0.31% | 0.30% | |
| CHF | -0.07% | -0.09% | -0.14% | 0.42% | -0.18% | -0.62% | -0.30% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).