Đồng euro đang rút lui từ mức cao nhất trong hai năm gần 0,8830 để kiểm tra mức hỗ trợ tại khu vực 0,8800. Đồng bảng Anh đang đối phó tốt hơn với môi trường tránh rủi ro và đã cắt giảm một số khoản lỗ sau khi chỉ số PMI dịch vụ của Vương quốc Anh lạc quan, trong khi các điều chỉnh tăng đối với dữ liệu dịch vụ khu vực đồng euro đã không hỗ trợ cho đồng euro.
Chỉ số PMI dịch vụ của Vương quốc Anh đã được điều chỉnh tăng lên mức 52,3 trong tháng 10 từ 50,80 trong tháng 9, vượt qua ước tính trước đó là 51,10. Tại khu vực đồng euro, chỉ số PMI dịch vụ HCOB đã cho thấy sự cải thiện lên 53,0 trong tháng 10, từ 51,3 trong tháng 9, vượt qua ước tính sơ bộ là 52,6.
Đồng bảng đã giảm trên toàn bộ thị trường vào thứ Ba, lao dốc xuống mức thấp nhất trong hai năm so với đồng euro, khi Bộ trưởng Tài chính Vương quốc Anh, Rachel Reeves, gợi ý về việc tăng thuế lớn để khắc phục tài chính căng thẳng của Anh trong ngân sách sắp tới.

Từ góc độ kỹ thuật, nhìn vào biểu đồ 4 giờ cho thấy một sự phân kỳ giảm giá trên Chỉ báo sức mạnh tương đối, điều này gợi ý rằng xu hướng tăng có thể đang mất đà, sau khi đã tăng gần 1,8% trong hai tuần rưỡi qua.
Cặp tiền này đã kiểm tra mức hỗ trợ tại khu vực tâm lý 0,8800 vào đầu ngày hôm nay, mà cho đến nay vẫn giữ nguyên. Một xác nhận dưới mức này sẽ tạo thêm áp lực hướng tới mức thấp ngày 3 tháng 11, gần 0,8760, và mức thấp ngày 27 tháng 10, tại 0,8720.
Về phía tăng, trên mức cao dài hạn đã đề cập, trong khu vực 0,8730, mức mở rộng Fibonacci 261,8% của đợt tăng giá đầu tháng 9, một mục tiêu phổ biến cho các chu kỳ tăng giá, là tại 0,8880, trước mức tròn 0,8900.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Bảng Anh mạnh nhất so với Đô la Canada.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | -0.03% | -0.06% | 0.02% | 0.28% | 0.10% | 0.09% | 0.00% | |
| EUR | 0.03% | -0.06% | 0.04% | 0.31% | 0.12% | 0.13% | 0.03% | |
| GBP | 0.06% | 0.06% | 0.10% | 0.35% | 0.16% | 0.16% | 0.07% | |
| JPY | -0.02% | -0.04% | -0.10% | 0.25% | 0.07% | 0.05% | -0.02% | |
| CAD | -0.28% | -0.31% | -0.35% | -0.25% | -0.18% | -0.20% | -0.28% | |
| AUD | -0.10% | -0.12% | -0.16% | -0.07% | 0.18% | -0.01% | -0.09% | |
| NZD | -0.09% | -0.13% | -0.16% | -0.05% | 0.20% | 0.00% | -0.08% | |
| CHF | -0.01% | -0.03% | -0.07% | 0.02% | 0.28% | 0.09% | 0.08% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Bảng Anh từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho GBP (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).