Số đơn đặt hàng tại nhà máy của Đức đã giảm nhiều hơn mong đợi trong tháng 5, cho thấy sự phục hồi của lĩnh vực sản xuất của đất nước đã mất đà, theo dữ liệu chính thức do Văn phòng Thống kê Liên bang công bố vào thứ Sáu.
Trong tháng, hợp đồng cho hàng hóa 'Sản xuất tại Đức' đã giảm 1,4% trong tháng 5 sau khi tăng 1,6% đã được điều chỉnh trong tháng 4. Dữ liệu không đạt được ước tính -0,1%.
Đơn đặt hàng công nghiệp của Đức tăng 5,3% so với cùng kỳ năm trước (YoY) trong tháng Năm, so với mức tăng đã được điều chỉnh trước đó là 5,8%.
Đồng Euro (EUR) không bị ảnh hưởng bởi dữ liệu của Đức, với EUR/USD đang giao dịch cao hơn 0,15% trong ngày ở mức 1,1775, tính đến thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro mạnh nhất so với Đô la Úc.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.14% | -0.10% | -0.40% | -0.06% | 0.17% | 0.06% | -0.29% | |
EUR | 0.14% | 0.07% | -0.24% | 0.12% | 0.20% | 0.19% | -0.11% | |
GBP | 0.10% | -0.07% | -0.32% | 0.04% | 0.15% | 0.12% | -0.18% | |
JPY | 0.40% | 0.24% | 0.32% | 0.35% | 0.44% | 0.38% | 0.00% | |
CAD | 0.06% | -0.12% | -0.04% | -0.35% | 0.08% | 0.09% | -0.22% | |
AUD | -0.17% | -0.20% | -0.15% | -0.44% | -0.08% | -0.05% | -0.33% | |
NZD | -0.06% | -0.19% | -0.12% | -0.38% | -0.09% | 0.05% | -0.30% | |
CHF | 0.29% | 0.11% | 0.18% | -0.01% | 0.22% | 0.33% | 0.30% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).