Thống đốc Ngân hàng trung ương Nhật Bản (BoJ) Kazuo Ueda cho biết hôm thứ Ba, "chúng tôi sẽ tăng lãi suất nếu chúng tôi có đủ niềm tin rằng lạm phát cơ bản gần 2% hoặc dao động quanh 2%."
Nếu nền kinh tế, giá cả chịu áp lực giảm mạnh, BoJ có không gian hạn chế để hỗ trợ tăng trưởng bằng cách cắt giảm lãi suất khi lãi suất ngắn hạn vẫn ở mức 0,5%.
Lạm phát cơ bản vẫn dưới 2%.
BoJ giữ lãi suất thực âm để lạm phát cơ bản đạt 2%, và giữ lạm phát bền vững và ổn định ở mức 2%.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Yên Nhật là yếu nhất so với Đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.20% | 0.13% | 0.29% | 0.06% | 0.06% | 0.15% | 0.19% | |
EUR | -0.20% | -0.06% | 0.07% | -0.11% | -0.12% | -0.05% | 0.01% | |
GBP | -0.13% | 0.06% | 0.08% | -0.05% | -0.06% | 0.01% | 0.08% | |
JPY | -0.29% | -0.07% | -0.08% | -0.20% | -0.26% | -0.22% | -0.18% | |
CAD | -0.06% | 0.11% | 0.05% | 0.20% | -0.01% | 0.06% | 0.13% | |
AUD | -0.06% | 0.12% | 0.06% | 0.26% | 0.01% | 0.09% | 0.13% | |
NZD | -0.15% | 0.05% | -0.01% | 0.22% | -0.06% | -0.09% | 0.06% | |
CHF | -0.19% | -0.01% | -0.08% | 0.18% | -0.13% | -0.13% | -0.06% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Yên Nhật từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho JPY (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).