Doanh số bán lẻ tại Đức bất ngờ giảm 1,1% so với tháng trước (MoM) trong tháng 4, sau mức tăng trưởng 0,9% đã được điều chỉnh (từ -0,2%) được báo cáo trong tháng 3, theo dữ liệu chính thức được công bố bởi Destatis vào thứ Sáu.
Dự báo thị trường là tăng trưởng 0,2%.
Trên cơ sở hàng năm, Doanh số bán lẻ tăng 2,3% trong tháng 4 so với mức 3,3% của tháng 3 (đã được điều chỉnh từ 2,2%) và 1,8% dự kiến.
còn nhiều điều sắp diễn ra ...
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro là yếu nhất so với Đồng Yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.21% | 0.11% | -0.22% | 0.07% | 0.17% | -0.21% | 0.00% | |
EUR | -0.21% | -0.07% | -0.46% | -0.14% | 0.00% | -0.09% | -0.20% | |
GBP | -0.11% | 0.07% | -0.35% | -0.05% | 0.09% | -0.18% | -0.12% | |
JPY | 0.22% | 0.46% | 0.35% | 0.29% | 0.49% | 0.17% | 0.29% | |
CAD | -0.07% | 0.14% | 0.05% | -0.29% | 0.19% | -0.15% | -0.07% | |
AUD | -0.17% | 0.00% | -0.09% | -0.49% | -0.19% | -0.10% | -0.21% | |
NZD | 0.21% | 0.09% | 0.18% | -0.17% | 0.15% | 0.10% | -0.11% | |
CHF | -0.01% | 0.20% | 0.12% | -0.29% | 0.07% | 0.21% | 0.11% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).