Bộ Thương mại Trung Quốc đã tuyên bố trong phiên giao dịch châu Âu vào thứ Sáu rằng chính phủ nhằm mục đích phục hồi nhu cầu tổng thể, đã đưa ra kế hoạch để thúc đẩy điều này.
Sẽ tăng cường nỗ lực mở rộng nhập khẩu.
Cũng sẽ mở rộng tiêu dùng dịch vụ.
Sẽ tăng cường thực hiện các chính sách bao trùm trực tiếp đến các hộ gia đình/nhà tiêu dùng.
Sẽ loại bỏ các biện pháp hạn chế và thúc đẩy tiêu dùng đổi mới của các thiết bị gia dụng.
Không có tác động ngay lập tức từ thông báo kế hoạch của Trung Quốc đối với Đồng Đô la Úc (AUD) mặc dù nó là một proxy thanh khoản của Bắc Kinh. Cặp AUD/USD giao dịch ổn định kể từ khi mở cửa vào thứ Sáu, giao dịch cao hơn 0,3% quanh mức 0,6640 trong phiên giao dịch châu Âu.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Úc (AUD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Úc mạnh nhất so với Đô la Mỹ.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | -0.05% | -0.05% | 0.00% | -0.07% | -0.25% | -0.11% | -0.03% | |
| EUR | 0.05% | 0.00% | 0.04% | -0.01% | -0.20% | -0.06% | 0.02% | |
| GBP | 0.05% | -0.01% | 0.02% | -0.01% | -0.20% | -0.06% | 0.02% | |
| JPY | 0.00% | -0.04% | -0.02% | -0.05% | -0.25% | -0.12% | -0.02% | |
| CAD | 0.07% | 0.00% | 0.01% | 0.05% | -0.20% | -0.07% | 0.03% | |
| AUD | 0.25% | 0.20% | 0.20% | 0.25% | 0.20% | 0.14% | 0.22% | |
| NZD | 0.11% | 0.06% | 0.06% | 0.12% | 0.07% | -0.14% | 0.08% | |
| CHF | 0.03% | -0.02% | -0.02% | 0.02% | -0.03% | -0.22% | -0.08% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Úc từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho AUD (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).