Theo một cuộc khảo sát của Reuters vào thứ Năm, Cục Dự trữ Liên bang (Fed) được cho là sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản (bps) xuống 3,50%-3,75% tại cuộc họp chính sách tiền tệ vào ngày 10 tháng 12.
89 trong số 108 nhà kinh tế dự đoán một đợt cắt giảm lãi suất tại cuộc họp tháng 12.
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ sẽ cắt giảm lãi suất quỹ liên bang xuống khoảng 3,50%-3,75% vào ngày 10 tháng 12, theo 89 trong số 108 nhà kinh tế.
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ sẽ cắt giảm lãi suất quỹ liên bang xuống khoảng 3,25%-3,50% trong Quý 1 năm 2026, theo 50 trong số 100 nhà kinh tế.
Chỉ số đô la Mỹ (DXY) giao dịch cao hơn 0,02% vào thời điểm viết bài gần khu vực giá 98,90, nhưng vẫn tiếp tục chuỗi ngày giảm giá kéo dài năm ngày liên tiếp.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Mỹ mạnh nhất so với Đô la New Zealand.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | -0.01% | 0.00% | -0.29% | 0.09% | -0.15% | 0.10% | 0.08% | |
| EUR | 0.01% | 0.00% | -0.31% | 0.09% | -0.14% | 0.11% | 0.09% | |
| GBP | -0.00% | -0.01% | -0.31% | 0.08% | -0.15% | 0.11% | 0.08% | |
| JPY | 0.29% | 0.31% | 0.31% | 0.40% | 0.16% | 0.38% | 0.39% | |
| CAD | -0.09% | -0.09% | -0.08% | -0.40% | -0.22% | 0.01% | -0.00% | |
| AUD | 0.15% | 0.14% | 0.15% | -0.16% | 0.22% | 0.24% | 0.23% | |
| NZD | -0.10% | -0.11% | -0.11% | -0.38% | -0.01% | -0.24% | -0.02% | |
| CHF | -0.08% | -0.09% | -0.08% | -0.39% | 0.00% | -0.23% | 0.02% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Mỹ từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đồng Yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho USD (đồng tiền cơ sở)/JPY (đồng tiền định giá).