Chỉ số người quản lý mua hàng (PMI) dịch vụ của Trung Quốc đã giảm xuống 52,6 trong tháng 10 từ mức 52,9 trong tháng 9, dữ liệu mới nhất được công bố bởi RatingDog cho thấy vào thứ Tư.
Dữ liệu này khớp với dự báo của thị trường là 52,6 trong giai đoạn báo cáo.
Đồng Đô la Úc (AUD), được coi là chỉ số proxy của Trung Quốc, vẫn đang chịu áp lực sau khi có dữ liệu từ Trung Quốc, với AUD/USD giảm 0,31% trong ngày xuống 0,6470, vào thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Úc (AUD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Úc là yếu nhất so với Đồng Yên Nhật.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | -0.11% | -0.02% | -0.37% | 0.11% | 0.25% | 0.18% | -0.28% | |
| EUR | 0.11% | 0.08% | -0.26% | 0.21% | 0.36% | 0.31% | -0.20% | |
| GBP | 0.02% | -0.08% | -0.30% | 0.13% | 0.24% | 0.20% | -0.29% | |
| JPY | 0.37% | 0.26% | 0.30% | 0.45% | 0.59% | 0.52% | 0.03% | |
| CAD | -0.11% | -0.21% | -0.13% | -0.45% | 0.14% | 0.07% | -0.42% | |
| AUD | -0.25% | -0.36% | -0.24% | -0.59% | -0.14% | -0.07% | -0.56% | |
| NZD | -0.18% | -0.31% | -0.20% | -0.52% | -0.07% | 0.07% | -0.49% | |
| CHF | 0.28% | 0.20% | 0.29% | -0.03% | 0.42% | 0.56% | 0.49% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Úc từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho AUD (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).