Trưởng đoàn đàm phán thương mại Nhật Bản Ryosei Akazawa cho biết vào thứ Ba rằng Tokyo đang thảo luận với Hoa Kỳ (Mỹ) để giảm sự phụ thuộc vào Nga cho nhu cầu năng lượng của mình.
Chúng tôi nhằm mục tiêu thực hiện thỏa thuận thương mại một cách trung thực và nhanh chóng.
Chúng tôi muốn hợp tác với Mỹ về khoáng sản quan trọng.
Trao đổi quan điểm với Mỹ để cắt giảm sự phụ thuộc vào năng lượng Nga.
Quỹ 550 tỷ đô la không chỉ dành cho các công ty Nhật Bản.
Trong thời gian báo chí, cặp USD/JPY giao dịch thấp hơn 0,6% gần mức 152,00 khi đồng Yên Nhật (JPY) đã vượt trội trên toàn bộ thị trường.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Yên Nhật mạnh nhất so với Bảng Anh.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | -0.10% | 0.16% | -0.61% | 0.05% | -0.01% | -0.05% | -0.23% | |
| EUR | 0.10% | 0.26% | -0.51% | 0.14% | 0.10% | 0.02% | -0.13% | |
| GBP | -0.16% | -0.26% | -0.75% | -0.11% | -0.16% | -0.22% | -0.40% | |
| JPY | 0.61% | 0.51% | 0.75% | 0.66% | 0.60% | 0.55% | 0.37% | |
| CAD | -0.05% | -0.14% | 0.11% | -0.66% | -0.06% | -0.10% | -0.28% | |
| AUD | 0.00% | -0.10% | 0.16% | -0.60% | 0.06% | -0.05% | -0.23% | |
| NZD | 0.05% | -0.02% | 0.22% | -0.55% | 0.10% | 0.05% | -0.18% | |
| CHF | 0.23% | 0.13% | 0.40% | -0.37% | 0.28% | 0.23% | 0.18% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Yên Nhật từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho JPY (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).