Chỉ số đô la Mỹ (DXY), đo lường giá trị của đồng đô la Mỹ (USD) so với sáu đồng tiền chính, vẫn mạnh mẽ trong bảy ngày liên tiếp và đang giao dịch quanh mức 100,00 trong giờ giao dịch châu Á vào thứ Sáu.
Đồng bạc xanh tăng vọt khi báo cáo Chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) của Mỹ cho thấy áp lực giá sẽ gia tăng trong nửa cuối năm 2025 và trì hoãn việc cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) ít nhất cho đến tháng 10. Các nhà giao dịch đang chờ đợi số liệu về việc làm phi nông nghiệp (NFP) của Mỹ, dự kiến sẽ giữ ở mức tích cực trong tháng 7.
Tuy nhiên, tâm lý thị trường vẫn thận trọng sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump áp đặt mức thuế cao hơn đối với các đối tác thương mại của Mỹ có hiệu lực từ ngày 1 tháng 8. Vào thứ Năm, Trump đã ký một sắc lệnh hành pháp áp đặt thuế từ 10% đến 41% đối với hàng nhập khẩu của Mỹ từ hàng chục quốc gia và khu vực nước ngoài, bao gồm Canada, Ấn Độ và Đài Loan, những nơi không đạt được thời hạn thỏa thuận thương mại, theo Reuters.
Cục Phân tích Kinh tế Mỹ báo cáo vào thứ Năm rằng lạm phát Chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) cơ bản của Mỹ đã tăng nhẹ trong tháng 6, tăng 0,3% so với tháng trước như nhiều người tham gia thị trường đã dự đoán. Tính theo năm, lạm phát PCE đã tăng tốc lên 2,6% so với năm trước, vượt qua mức dự đoán giữ ở 2,5%.
Bộ Lao động Mỹ (DOL) đã công bố số liệu về số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu, số công dân Mỹ nộp đơn xin trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp mới, đã tăng lên 218K trong tuần kết thúc vào ngày 26 tháng 7. Số liệu mới nhất thấp hơn so với ước tính ban đầu (224K), trong khi số liệu của tuần trước là 217K.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Mỹ mạnh nhất so với Đô la New Zealand.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.01% | 0.05% | -0.15% | 0.05% | -0.05% | 0.36% | 0.21% | |
EUR | 0.01% | 0.16% | -0.12% | 0.12% | 0.09% | 0.23% | 0.28% | |
GBP | -0.05% | -0.16% | -0.26% | -0.03% | -0.07% | 0.28% | 0.14% | |
JPY | 0.15% | 0.12% | 0.26% | 0.18% | 0.10% | 0.38% | 0.35% | |
CAD | -0.05% | -0.12% | 0.03% | -0.18% | -0.12% | 0.32% | 0.18% | |
AUD | 0.05% | -0.09% | 0.07% | -0.10% | 0.12% | 0.35% | 0.36% | |
NZD | -0.36% | -0.23% | -0.28% | -0.38% | -0.32% | -0.35% | -0.04% | |
CHF | -0.21% | -0.28% | -0.14% | -0.35% | -0.18% | -0.36% | 0.04% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Mỹ từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đồng Yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho USD (đồng tiền cơ sở)/JPY (đồng tiền định giá).