EUR/USD dừng chuỗi thắng bốn ngày, rút lui từ 1,1631, mức cao nhất kể từ tháng 10 năm 2021, và hiện đang giao dịch quanh mức 1,1530 trong giờ giao dịch châu Á vào thứ Sáu. Cặp tiền này giảm giá khi đồng đô la Mỹ (USD) nhận được sự hỗ trợ khi các nhà giao dịch chuyển sang nhu cầu trú ẩn an toàn được cải thiện, do căng thẳng gia tăng ở Trung Đông.
Israel đã tấn công hàng chục địa điểm trên khắp Iran để phá hủy chương trình hạt nhân của nước này. Bộ trưởng Quốc phòng Israel Israel Katz cho biết Israel có thể phải đối mặt với một cuộc tấn công bằng tên lửa và máy bay không người lái sau cuộc tấn công phòng ngừa của Israel vào Iran. Katz đã tuyên bố tình trạng khẩn cấp đặc biệt trong nước, theo Axios.
Hơn nữa, Ngoại trưởng Nhà Trắng Marco Rubio đã phát biểu rằng "Tối nay, Israel đã thực hiện hành động đơn phương chống lại Iran. Chúng tôi không tham gia vào các cuộc tấn công chống lại Iran, và ưu tiên hàng đầu của chúng tôi là bảo vệ lực lượng Mỹ trong khu vực." "Tổng thống Trump và Chính quyền đã thực hiện tất cả các bước cần thiết để bảo vệ lực lượng của chúng tôi và vẫn giữ liên lạc chặt chẽ với các đối tác khu vực của chúng tôi." Hãy để tôi nói rõ: Iran không nên nhắm vào lợi ích hoặc nhân viên của Mỹ," Rubio nói thêm.
Tuy nhiên, sự giảm giá của cặp EUR/USD có thể bị hạn chế khi đồng đô la Mỹ (USD) có thể gặp khó khăn sau lời đe dọa mới của Tổng thống Mỹ Donald Trump về việc mở rộng thuế quan thép bắt đầu từ ngày 23 tháng 6 đối với các "sản phẩm phái sinh thép" nhập khẩu như thiết bị gia dụng, chẳng hạn như máy rửa bát, máy giặt, tủ lạnh, v.v. Các mức thuế này ban đầu được áp dụng ở mức 25% vào tháng 3 và sau đó đã tăng gấp đôi lên 50% đối với hầu hết các quốc gia. Đây là lần thứ hai phạm vi các sản phẩm bị ảnh hưởng đã được mở rộng.
Đồng bạc xanh phải đối mặt với áp lực giảm giá bổ sung, do dữ liệu lạm phát của người tiêu dùng và nhà sản xuất thấp hơn mong đợi, điều này củng cố kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất thêm từ Cục Dự trữ Liên bang trong năm nay. Chỉ số Tâm lý người tiêu dùng Michigan của Mỹ sẽ được chú ý vào cuối ngày.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro là yếu nhất so với Đồng Franc Thụy Sĩ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.48% | 0.45% | -0.06% | 0.24% | 0.88% | 0.85% | -0.24% | |
EUR | -0.48% | 0.00% | -0.46% | -0.18% | 0.49% | 0.35% | -0.73% | |
GBP | -0.45% | -0.01% | -0.54% | -0.26% | 0.39% | 0.32% | -0.72% | |
JPY | 0.06% | 0.46% | 0.54% | 0.30% | 0.93% | 0.88% | -0.20% | |
CAD | -0.24% | 0.18% | 0.26% | -0.30% | 0.62% | 0.62% | -0.46% | |
AUD | -0.88% | -0.49% | -0.39% | -0.93% | -0.62% | -0.05% | -1.11% | |
NZD | -0.85% | -0.35% | -0.32% | -0.88% | -0.62% | 0.05% | -1.05% | |
CHF | 0.24% | 0.73% | 0.72% | 0.20% | 0.46% | 1.11% | 1.05% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).