Nghị viện Liên minh Châu Âu (EU) thông báo trong giờ giao dịch châu Âu vào thứ Tư rằng họ đã phê duyệt một thỏa thuận để loại bỏ nhập khẩu khí đốt từ Nga vào cuối năm 2027.
Rất khó để xác định tác động của tin tức này đối với cặp EUR/USD, cặp này đang giao dịch thấp hơn kể từ khi mở cửa. Tại thời điểm viết bài, EUR/USD đang giảm 0,3% xuống gần mức 1,1700.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro là yếu nhất so với Đô la Mỹ.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | 0.30% | 0.75% | 0.48% | 0.27% | 0.29% | 0.28% | 0.21% | |
| EUR | -0.30% | 0.44% | 0.18% | -0.01% | -0.01% | -0.02% | -0.09% | |
| GBP | -0.75% | -0.44% | -0.27% | -0.49% | -0.45% | -0.46% | -0.53% | |
| JPY | -0.48% | -0.18% | 0.27% | -0.21% | -0.19% | -0.21% | -0.28% | |
| CAD | -0.27% | 0.01% | 0.49% | 0.21% | 0.02% | 0.00% | -0.04% | |
| AUD | -0.29% | 0.00% | 0.45% | 0.19% | -0.02% | -0.01% | -0.09% | |
| NZD | -0.28% | 0.02% | 0.46% | 0.21% | -0.01% | 0.00% | -0.08% | |
| CHF | -0.21% | 0.09% | 0.53% | 0.28% | 0.04% | 0.09% | 0.08% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).