Bảng Anh bám giữ lợi nhuận so với đồng Yên Nhật vào thứ Tư, tăng hơn 0,31%, giao dịch ở mức khoảng 203,16 được hỗ trợ bởi sự yếu kém tổng thể của JPY trên toàn thị trường.
Tin tức từ Nhật Bản cho biết Thủ tướng mới Sanae Takaichi ủng hộ một đồng Yên yếu hơn, nhằm kích thích nền kinh tế để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế mặc dù điều này có thể gây ra lạm phát.
Xu hướng tăng của GBP/JPY dự kiến sẽ tiếp tục, sau khi đạt mức cao nhất trong 2 tuần là 203,57. Những mức tăng thêm nằm ở phía trên, như 204,00, tiếp theo là mức cao ngày 27 tháng 10 là 204,28. Nếu vượt qua, điểm dừng tiếp theo sẽ là đỉnh năm tại 205,32, đạt được vào đầu tháng 10.
Chỉ báo sức mạnh tương đối (RSI) càng xác nhận xu hướng, nhưng do sự gần gũi của nó với mức 50 trung lập, một sự vi phạm dưới mức này có thể đẩy GBP/JPY xuống thấp hơn.
Một sự đảo chiều mạnh dưới SMA 20 ngày tại 202,45 có thể đẩy GBP/JPY hướng tới SMA 50 ngày tại 201,35.

Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê tuần này. Đồng Yên Nhật mạnh nhất so với Đồng Yên Nhật.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | -0.30% | 0.14% | 0.53% | -0.32% | -0.70% | -0.70% | -0.99% | |
| EUR | 0.30% | 0.42% | 0.86% | -0.05% | -0.43% | -0.44% | -0.72% | |
| GBP | -0.14% | -0.42% | 0.53% | -0.47% | -0.85% | -0.86% | -1.13% | |
| JPY | -0.53% | -0.86% | -0.53% | -0.90% | -1.27% | -1.27% | -1.60% | |
| CAD | 0.32% | 0.05% | 0.47% | 0.90% | -0.29% | -0.39% | -0.74% | |
| AUD | 0.70% | 0.43% | 0.85% | 1.27% | 0.29% | -0.01% | -0.29% | |
| NZD | 0.70% | 0.44% | 0.86% | 1.27% | 0.39% | 0.01% | -0.28% | |
| CHF | 0.99% | 0.72% | 1.13% | 1.60% | 0.74% | 0.29% | 0.28% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Yên Nhật từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho JPY (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).