Đồng Euro đang mất đi hầu hết các khoản lợi đã đạt được vào thứ Tư trong ngày thứ Năm, giữa dữ liệu lạm phát của Vương quốc Anh yếu hơn mong đợi, và trở lại dưới mức 0,8700. Từ một góc nhìn rộng hơn, cặp tiền tệ này tiếp tục giao dịch một cách dao động, bật lên trong khoảng 70 pip, giữa 0,8665 và 0,8730.
Lạm phát của Vương quốc Anh không đạt kỳ vọng của thị trường với mức tăng trưởng 3,8% so với cùng kỳ năm trước trong tháng 9, thấp hơn mức 4,0% mà thị trường dự kiến. Những con số này đã thúc đẩy kỳ vọng rằng Ngân hàng trung ương Anh sẽ cắt giảm lãi suất thêm trước khi kết thúc năm, và đã khiến đồng Bảng giảm giá so với các đồng tiền chính khác.
Một cái nhìn vào biểu đồ 4 giờ cho thấy diễn biến giá đang di chuyển vào một khoảng giao dịch dần thu hẹp kể từ đầu tháng 10, hình thành một mô hình nêm đối xứng quanh mức 0,8700. Đây được coi là một mô hình tiếp tục, mà trong trường hợp này, sẽ dẫn đến một kết quả giảm giá.
Mức hỗ trợ ngay lập tức nằm trong khu vực giữa đáy tam giác, hiện tại ở mức 0,8670, và mức thấp vào ngày 8 tháng 10, ở mức 0,8655. Một xác nhận dưới mức này sẽ mở đường tới các mức thấp vào ngày 11 và 15 tháng 9 ở mức 0,8635. Mục tiêu đo lường của mô hình nêm nằm ở khu vực 0,8620.
Về phía tăng, phe đầu cơ giá lên sẽ tìm thấy một cụm kháng cự giữa đỉnh tam giác ở mức 0,8715 và khu vực 0,8730, nơi đã nhiều lần hạn chế các nỗ lực tăng giá kể từ đầu tháng 10. Trên mức này, mục tiêu là mức cao từ đầu năm đến nay, ở mức 0,8750.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro mạnh nhất so với Đồng Yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.10% | 0.04% | 0.34% | -0.01% | -0.29% | -0.17% | 0.15% | |
EUR | -0.10% | -0.05% | 0.25% | -0.10% | -0.37% | -0.26% | 0.06% | |
GBP | -0.04% | 0.05% | 0.28% | -0.04% | -0.32% | -0.20% | 0.11% | |
JPY | -0.34% | -0.25% | -0.28% | -0.37% | -0.62% | -0.53% | -0.19% | |
CAD | 0.01% | 0.10% | 0.04% | 0.37% | -0.27% | -0.15% | 0.16% | |
AUD | 0.29% | 0.37% | 0.32% | 0.62% | 0.27% | 0.12% | 0.44% | |
NZD | 0.17% | 0.26% | 0.20% | 0.53% | 0.15% | -0.12% | 0.32% | |
CHF | -0.15% | -0.06% | -0.11% | 0.19% | -0.16% | -0.44% | -0.32% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).