Thành viên Hội đồng Quản trị Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) Mario Centeno cho biết vào thứ Sáu, "động thái tiếp theo vẫn có khả năng là một đợt cắt giảm lãi suất."
Không thể chịu đựng lạm phát dưới 2% quá lâu.
Dự báo lạm phát năm 2028 có khả năng dưới 2%.
Vẫn thấy rủi ro lạm phát nghiêng về phía giảm.
Tại thời điểm viết bài, EUR/USD đang giảm 0,18% trong ngày, giao dịch gần 1,1764.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro là yếu nhất so với Đồng Yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.18% | 0.36% | -0.04% | 0.11% | 0.11% | 0.21% | 0.40% | |
EUR | -0.18% | 0.21% | -0.30% | -0.06% | -0.10% | 0.03% | 0.22% | |
GBP | -0.36% | -0.21% | -0.46% | -0.27% | -0.30% | -0.26% | 0.02% | |
JPY | 0.04% | 0.30% | 0.46% | 0.16% | 0.30% | 0.33% | 0.31% | |
CAD | -0.11% | 0.06% | 0.27% | -0.16% | -0.00% | 0.09% | 0.28% | |
AUD | -0.11% | 0.10% | 0.30% | -0.30% | 0.00% | 0.13% | 0.32% | |
NZD | -0.21% | -0.03% | 0.26% | -0.33% | -0.09% | -0.13% | 0.19% | |
CHF | -0.40% | -0.22% | -0.02% | -0.31% | -0.28% | -0.32% | -0.19% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).