Đồng đô la Mỹ tiếp tục giao dịch trong khoảng giá của vài ngày qua so với đồng Franc Thụy Sĩ, nhưng các chỉ báo kỹ thuật trong ngày bắt đầu cho thấy một đà giảm giá mới khi cặp tiền này tiếp cận 0,7950 sau khi bị từ chối ở mức 0,7972.
Chỉ số đô la Mỹ, đo lường giá trị của đồng đô la Mỹ so với các loại tiền tệ được giao dịch nhiều nhất, kéo dài đà giảm vào thứ Hai, sau một thời gian do dự, khi suy đoán về một "cắt giảm ôn hòa" từ Fed gia tăng.
Từ góc độ kỹ thuật, biểu đồ hàng giờ cho thấy một đà giảm giá đang gia tăng sau khi cặp tiền này không thành công ở khu vực 0,7970 vào đầu ngày hôm nay. Hành động giá cho thấy một hình nêm giảm. Mô hình này gợi ý một kết quả tăng giá tiềm năng, nhưng cho đến nay, bên bán đang chiếm ưu thế.
Về phía giảm, một khu vực hỗ trợ quan trọng xuất hiện giữa mức thấp ngày 11 tháng 9, ở 0,7950, và đáy của hình nêm, hiện ở khoảng 0,7940. Thấp hơn nữa, mục tiêu tiếp theo sẽ là mức thấp ngày 9 tháng 9, ở 0,7915.
Một sự hồi phục từ các mức hiện tại, mặt khác, sẽ được kiểm tra ở mức cao trong ngày, gần 0,7970, và mức cao vào thứ Sáu, ở 0,7985. Cao hơn nữa, mục tiêu của hình nêm sẽ là mức cao ngày 11 tháng 9, ở 0,8005.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Mỹ mạnh nhất so với Đô la Canada.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.10% | -0.28% | -0.16% | -0.04% | -0.19% | -0.10% | -0.11% | |
EUR | 0.10% | -0.14% | -0.14% | 0.07% | -0.05% | -0.04% | -0.01% | |
GBP | 0.28% | 0.14% | 0.10% | 0.22% | 0.09% | 0.11% | 0.02% | |
JPY | 0.16% | 0.14% | -0.10% | 0.12% | 0.03% | 0.06% | 0.07% | |
CAD | 0.04% | -0.07% | -0.22% | -0.12% | -0.05% | -0.11% | -0.20% | |
AUD | 0.19% | 0.05% | -0.09% | -0.03% | 0.05% | 0.00% | 0.00% | |
NZD | 0.10% | 0.04% | -0.11% | -0.06% | 0.11% | -0.01% | -0.08% | |
CHF | 0.11% | 0.01% | -0.02% | -0.07% | 0.20% | -0.01% | 0.08% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Mỹ từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đồng Yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho USD (đồng tiền cơ sở)/JPY (đồng tiền định giá).