Chỉ số người quản lý mua hàng (PMI) ngành sản xuất của S&P Global/CIPS Vương quốc Anh đã điều chỉnh theo mùa giảm xuống 45,1 trong tháng 5 từ mức 45,4 trong tháng 4. Dữ liệu này không đạt dự báo của thị trường là 46 trong giai đoạn báo cáo.
Trong khi đó, Chỉ số Hoạt động Kinh doanh Dịch vụ Sơ bộ của Vương quốc Anh đã tăng lên 50,2 trong tháng 5 so với mức 49 của tháng 4, đồng thời vượt qua con số dự kiến là 50.
Các chỉ số PMI hỗn hợp của Vương quốc Anh không thể tạo cảm hứng cho đồng bảng Anh, khi GBP/USD tăng 0,04% trong ngày lên 1,3425, tính đến thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Bảng Anh mạnh nhất so với Đô la New Zealand.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.10% | -0.03% | -0.37% | -0.01% | -0.24% | 0.13% | -0.00% | |
EUR | -0.10% | -0.13% | -0.50% | -0.12% | -0.34% | 0.02% | -0.11% | |
GBP | 0.03% | 0.13% | -0.37% | 0.00% | -0.20% | 0.14% | 0.02% | |
JPY | 0.37% | 0.50% | 0.37% | 0.38% | 0.16% | 0.50% | 0.36% | |
CAD | 0.00% | 0.12% | -0.01% | -0.38% | -0.21% | 0.14% | 0.00% | |
AUD | 0.24% | 0.34% | 0.20% | -0.16% | 0.21% | 0.36% | 0.21% | |
NZD | -0.13% | -0.02% | -0.14% | -0.50% | -0.14% | -0.36% | -0.14% | |
CHF | 0.00% | 0.11% | -0.02% | -0.36% | -0.01% | -0.21% | 0.14% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Bảng Anh từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho GBP (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).