Đồng đô la New Zealand đã bị từ chối tại khu vực tâm lý 0,6000 và quay trở lại 0,5950, khi đồng đô la Mỹ lấy lại những gì đã mất, với các nhà đầu tư chuẩn bị cho việc công bố chỉ số giá PCE của Mỹ trong tháng Tư.
,
Đồng đô la đã mất giá so với các đồng tiền chính khác vào đầu ngày thứ Năm, khi một tòa án liên bang của Mỹ tạm dừng bản án hôm thứ Tư từ Tòa án Thương mại Quốc tế cấm hầu hết các mức thuế thương mại được áp dụng từ ngày 2 tháng 4.
Quyết định từ Tòa án Phúc thẩm Liên bang đã mang đến một bước ngoặt mới cho chính sách thương mại hỗn loạn của Trump, tái kích hoạt thương mại "bán hàng Mỹ" đã khiến chỉ số đô la Mỹ giảm khoảng 3,5% trong hai tháng qua.
Đồng bạc xanh, tuy nhiên, đã tìm thấy một số hỗ trợ và đang trải qua một số hoạt động phục hồi ngắn hạn khi các nhà đầu tư đóng một số vị thế của họ trước chỉ số giá Chi tiêu Tiêu dùng Cá nhân (PCE) của Mỹ.
Lạm phát PCE, thước đo lạm phát ưa thích của Cục Dự trữ Liên bang, dự kiến sẽ cho thấy một sự gia tăng nhỏ trong lạm phát hàng tháng, với tỷ lệ hàng năm tiếp tục giảm. Lạm phát toàn phần được dự đoán sẽ giảm xuống 2,2% từ 2,3%, trong khi chỉ số giá PCE cơ bản giảm xuống 2,5% từ mức 2,6% trước đó.
Dữ liệu từ New Zealand không hỗ trợ được đồng Kiwi, khi chỉ số tâm lý kinh doanh công bố vào thứ Năm đã giảm xuống mức thấp nhất trong 10 tháng qua. Hơn nữa, Thống đốc tạm quyền RBNZ Hawkesby đã cảnh báo về những cơn gió ngược đối với tăng trưởng trong thời gian tới, gia tăng áp lực lên NZD.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la New Zealand (NZD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la New Zealand mạnh nhất so với Đô la Úc.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.36% | 0.18% | -0.04% | 0.08% | 0.45% | 0.18% | 0.09% | |
EUR | -0.36% | -0.15% | -0.42% | -0.28% | 0.12% | 0.14% | -0.28% | |
GBP | -0.18% | 0.15% | -0.25% | -0.11% | 0.29% | 0.12% | -0.11% | |
JPY | 0.04% | 0.42% | 0.25% | 0.12% | 0.59% | 0.37% | 0.19% | |
CAD | -0.08% | 0.28% | 0.11% | -0.12% | 0.46% | 0.22% | 0.00% | |
AUD | -0.45% | -0.12% | -0.29% | -0.59% | -0.46% | 0.02% | -0.39% | |
NZD | -0.18% | -0.14% | -0.12% | -0.37% | -0.22% | -0.02% | -0.41% | |
CHF | -0.09% | 0.28% | 0.11% | -0.19% | -0.01% | 0.39% | 0.41% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la New Zealand từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho NZD (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).