GBP/JPY đã thoái lui vào thứ Tư, mất hơn 0,82% sau khi chạm mức cao nhất trong tuần là 196,39 vào đầu phiên giao dịch châu Á. Khi phiên giao dịch châu Á ngày thứ Năm bắt đầu, GBP/JPY giao dịch ở mức 194,48 không thay đổi.
Mặc dù thoái lui, xu hướng tăng trên GBP/JPY vẫn còn nguyên. Tuy nhiên, một sự thoái lui đang được dự đoán sau khi hình thành mô hình biểu đồ nến ‘nhấn chìm giảm giá’ có thể khiến cặp tiền tệ này giảm xuống thấp hơn. Tuy nhiên, việc phá vỡ dưới mức thấp ngày 14 tháng 5 là 194,22 là cần thiết để xác nhận thêm rằng cặp tiền tệ này đang mở rộng tổn thất.
Trong trường hợp đó, mức hỗ trợ tiếp theo sẽ là Tenkan.sen tại 193,31, trước đường trung bình động giản đơn (SMA) 200 ngày tại 192,32.
Ngược lại, nếu GBP/JPY đảo chiều và người mua lấy lại mức 195,00, mức kháng cự tiếp theo sẽ là con số 196,00, tiếp theo là đỉnh ngày 14 tháng 5 là 196,39. Các đợt tăng tiếp theo được dự đoán nếu mức sau được vượt qua, với 197,00 xuất hiện như mức trần tiềm năng tiếp theo.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê tuần này. Bảng Anh mạnh nhất so với Đồng Franc Thụy Sĩ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.55% | 0.31% | 0.18% | 0.55% | -0.18% | 0.47% | 0.75% | |
EUR | -0.55% | -0.12% | 0.16% | 0.48% | -0.11% | 0.40% | 0.69% | |
GBP | -0.31% | 0.12% | 0.47% | 0.60% | 0.02% | 0.44% | 0.81% | |
JPY | -0.18% | -0.16% | -0.47% | 0.38% | -0.97% | -0.56% | 0.36% | |
CAD | -0.55% | -0.48% | -0.60% | -0.38% | -0.45% | -0.08% | 0.21% | |
AUD | 0.18% | 0.11% | -0.02% | 0.97% | 0.45% | 0.41% | 0.77% | |
NZD | -0.47% | -0.40% | -0.44% | 0.56% | 0.08% | -0.41% | 0.27% | |
CHF | -0.75% | -0.69% | -0.81% | -0.36% | -0.21% | -0.77% | -0.27% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Bảng Anh từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho GBP (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).