EUR/JPY tăng điểm sau khi giữ nguyên trong phiên trước, giao dịch quanh mức 178,50, gần mức cao kỷ lục, trong giờ giao dịch châu Âu vào thứ Năm. Phân tích kỹ thuật trên biểu đồ hàng ngày cho thấy xu hướng tăng giá đang được củng cố khi cặp tiền tệ đã phục hồi từ vùng hỗ trợ giao nhau quanh đường trung bình động hàm mũ (EMA) 9 ngày và ranh giới dưới của mô hình kênh tăng.
Động lượng giá ngắn hạn mạnh hơn khi cặp EUR/JPY vẫn nằm trên đường EMA 9 ngày. Chỉ báo sức mạnh tương đối (RSI) trong 14 ngày đã phục hồi về mức 70, củng cố xu hướng tăng giá. Những bước tiến tiếp theo sẽ khiến cặp tiền tệ này tiến vào vùng quá mua.
Cặp EUR/JPY đã đạt mức cao nhất mọi thời đại là 178,71, đạt được vào ngày 30 tháng 10. Những bước tiến tiếp theo sẽ hỗ trợ cặp tiền tệ khám phá khu vực quanh ranh giới trên của kênh tăng khoảng 184,00.
Về phía giảm, cặp EUR/JPY có thể lại nhắm đến khu vực hỗ trợ giao nhau quanh đường EMA 9 ngày tại 177,27 và ranh giới dưới của kênh tăng khoảng 177,00. Việc phá vỡ dưới kênh sẽ làm suy yếu động lượng tăng giá ngắn hạn, có khả năng tạo áp lực giảm đối với cặp tiền tệ này hướng tới khu vực EMA 50 ngày gần 174,75, tiếp theo là mức thấp nhất trong bảy tuần là 172,14, được ghi nhận vào ngày 9 tháng 9.

Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro mạnh nhất so với Đồng Yên Nhật.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | -0.13% | -0.05% | 0.66% | 0.03% | -0.04% | -0.14% | -0.12% | |
| EUR | 0.13% | 0.08% | 0.80% | 0.17% | 0.09% | -0.00% | 0.01% | |
| GBP | 0.05% | -0.08% | 0.73% | 0.08% | 0.02% | -0.09% | -0.07% | |
| JPY | -0.66% | -0.80% | -0.73% | -0.65% | -0.70% | -0.82% | -0.82% | |
| CAD | -0.03% | -0.17% | -0.08% | 0.65% | -0.06% | -0.17% | -0.16% | |
| AUD | 0.04% | -0.09% | -0.02% | 0.70% | 0.06% | -0.10% | -0.09% | |
| NZD | 0.14% | 0.00% | 0.09% | 0.82% | 0.17% | 0.10% | 0.04% | |
| CHF | 0.12% | -0.01% | 0.07% | 0.82% | 0.16% | 0.09% | -0.04% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).