Đồng đô la Mỹ đang giao dịch cao hơn so với đồng Yên Nhật vào thứ Hai. Cặp tiền này đã tăng qua mức 152,00 để giảm bớt một số khoản lỗ của tuần trước, nhưng không thể tìm thấy sự chấp nhận trên một khu vực hỗ trợ trước đó, tại 152,35 trong phiên giao dịch châu Âu.
Bất ổn chính trị ở Nhật Bản đã khiến đồng Yên Nhật bị ảnh hưởng vào thứ Hai. Đảng Komeito đã xác nhận vào cuối tuần qua quyết định rời khỏi liên minh cầm quyền với LDP giữa những khác biệt với lãnh đạo mới của mình, Sanae Takaichi, điều này dẫn đất nước vào một cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc hơn.
Một cái nhìn vào biểu đồ 4 giờ cho thấy đà tăng đang mất đà, mặc dù Chỉ báo sức mạnh tương đối (RSI) vẫn trên mức 50. Tuy nhiên, việc không thể mở rộng lợi nhuận trên 152,35 có thể mang lại hy vọng mới cho phe đầu cơ giá lên để kiểm tra lại mức thấp trong ngày tại khu vực 151,70.
Hơn nữa, phe giảm sẽ bị thu hút bởi mức thấp của thứ Sáu, tại 151,10, trước khu vực mức thấp ngày 7 tháng 10, gần 150,30, đây là mục tiêu của một sự điều chỉnh A-B=C-D
Về phía tăng, việc xác nhận trên khu vực 152,35 đã đề cập sẽ hủy bỏ quan điểm này và mở đường tới mức cao ngày 9 tháng 10, ngay trên 153,20. Trên mức này, mục tiêu tiếp theo sẽ là mức Fibonacci retracement 127,2 của đợt bán tháo vào thứ Sáu, tại 183,85.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Yên Nhật mạnh nhất so với Đô la New Zealand.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.22% | 0.10% | 0.14% | 0.05% | -0.18% | 0.18% | 0.26% | |
EUR | -0.22% | -0.12% | -0.04% | -0.19% | -0.32% | -0.03% | 0.03% | |
GBP | -0.10% | 0.12% | 0.14% | -0.06% | -0.22% | 0.08% | 0.13% | |
JPY | -0.14% | 0.04% | -0.14% | -0.16% | -0.38% | 0.07% | 0.07% | |
CAD | -0.05% | 0.19% | 0.06% | 0.16% | -0.27% | 0.15% | 0.19% | |
AUD | 0.18% | 0.32% | 0.22% | 0.38% | 0.27% | 0.30% | 0.34% | |
NZD | -0.18% | 0.03% | -0.08% | -0.07% | -0.15% | -0.30% | 0.04% | |
CHF | -0.26% | -0.03% | -0.13% | -0.07% | -0.19% | -0.34% | -0.04% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Yên Nhật từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho JPY (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).