Đồng euro đang giao dịch cao hơn trong ngày thứ hai liên tiếp so với đồng bảng Anh vào thứ Sáu. Cặp tiền này đã tìm thấy hỗ trợ ngay dưới mức 0,8700 vào đầu tuần này, nhưng đã quản lý để giảm bớt tổn thất nhờ vào những bình luận diều hâu từ các quan chức ECB và dữ liệu hoạt động dịch vụ lạc quan.
Đọc cuối cùng của chỉ số PMI HCOB khu vực đồng euro, được công bố sớm trong ngày, cho thấy hoạt động của ngành đã cải thiện lên 51,3 trong tháng 9 từ 50,1 trong tháng 8,
Những con số này thấp hơn một chút so với mức 51,4 được thấy trong báo cáo sơ bộ, nhưng vẫn là hiệu suất tốt nhất kể từ tháng 1, và theo sau một cuộc khảo sát sản xuất tích cực vừa phải vào thứ Năm, để giảm bớt lo ngại về tác động nghiêm trọng từ thuế quan của Mỹ, ít nhất là trong thời điểm hiện tại.
Biểu đồ 4 giờ cho thấy cặp tiền này đang giao dịch cao hơn sau khi đạt mục tiêu của mô hình Đầu & Vai giảm giá, điều này gặp mức Fibonacci retracement 61,8% của đợt tăng vào cuối tháng 9, trong khu vực 0,8680.
Cặp tiền này hiện đang nhắm đến khu vực kháng cự ở mức 0,8740-0,8745, đã hạn chế phe đầu cơ giá lên vào ngày 30 tháng 9 và 1 tháng 10. Một xác nhận ở trên mức này sẽ gợi ý rằng sự điều chỉnh giảm giá đã kết thúc và đưa mức cao nhất từ đầu năm, ở mức 0,8750, trở lại tâm điểm.
Sự đảo chiều giảm giá từ các mức hiện tại, ngược lại, có khả năng tìm kiếm hỗ trợ tại mức đáy trong ngày khoảng 0,8710 trước mức đáy ngày 1 tháng 10, ở mức 0,8685. Thấp hơn nữa, sự hợp lưu của mức Fibonacci retracement 78,2% của đợt tăng đã đề cập, mức đáy ngày 17 tháng 9, và hỗ trợ đường xu hướng nằm ở mức 0,8660.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro mạnh nhất so với Đồng Yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.19% | -0.16% | 0.06% | -0.03% | -0.19% | -0.31% | -0.13% | |
EUR | 0.19% | 0.08% | 0.22% | 0.18% | 0.00% | -0.12% | 0.06% | |
GBP | 0.16% | -0.08% | 0.20% | 0.07% | -0.08% | -0.21% | -0.03% | |
JPY | -0.06% | -0.22% | -0.20% | -0.09% | -0.26% | -0.38% | -0.21% | |
CAD | 0.03% | -0.18% | -0.07% | 0.09% | -0.14% | -0.28% | -0.10% | |
AUD | 0.19% | -0.01% | 0.08% | 0.26% | 0.14% | -0.13% | 0.05% | |
NZD | 0.31% | 0.12% | 0.21% | 0.38% | 0.28% | 0.13% | 0.18% | |
CHF | 0.13% | -0.06% | 0.03% | 0.21% | 0.10% | -0.05% | -0.18% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).
,